Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào? Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào? GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơm, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày. 2.Khám phá Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh + Vì sao em cần giữ sạch đôi tay? + Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra? - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt. Kết luận: - Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn. - Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu… Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em rửa tay theo các bước như thế nào? -GV gợi ý: 1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước 2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay 3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay 4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay 5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước 6/ Làm khô tay bằng khăn sạch. Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ. 3.Luyện tập Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay. - Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ đôi tay +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ +Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ - Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay: +Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo +Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4. Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: + Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao? - Gv gợi mở để HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4, hành động không nên làm: tranh 3 Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3. Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch đôi tay -GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày -GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh. Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. |
HS hát -HS trả lời HS trả lời. - HS quan sát tranh - HS trả lời - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe HS quan sát - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. HS quan sát -HS thảo luận và nêu -HS chọn -HS trả lời -HS lắng nghe -HS quan sát -HS nêu -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS lắng nghe -HS quan sát -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Tiết 1 1.Khởi động -Giáo viên Chúc mừng HS khi được vào lớp 1. -GV cho HS giới thiệu tên mình để tạo không khí thân thiện. 2.Làm quen với trường lớp. -Cho HS quan sát tranh SHS (trang 7) và TLCH. +Tranh vẽ cảnh ở đâu vào thời gian nào? +Khung cảnh gồm những gì? ?Tranh vẽ gì? -GV cho HS kể những phòng học, dãy nhà trong trường mình. -GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. -VD: Đứng lên chào thầy, cô giáo trước khi bước vào lớp.... 3.Làm quen với bạn bè. -Cho HS quan sát tranh SHS (trang 7) và TLCH. +Tranh vẽ những ai ? +Các bạn HS đang làm gì? +Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau.Theo em, để làm quen các bạn, nói với nhau như thế nào? -GV thông nhất câu TL -GV GT chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. -Cho HS đóng vai nhóm 4: Bốn bạn tự GT về bản thân -Đại diện 1 nhóm đóng vai trước lớp. -HS và GV nhận xét -GV nói thêm: Vào lớp một các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được học thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ dạy mọi điều, được vui cùng bạn bè. -Về nhà xem tranh (trang 6) em cùng đọc sách, truyện, chơi xếp chữ. Tiết 2 4.Làm quen với đò dùng học tập. -GV cho HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. -GV gọi tên từng đồ dùng học tập,YCHS nghe và đưa ra tên đồ dùng tương ứng. -HS QS tranh trao đổi về công dụngvà cách sử dụng đồ dùng học tập. +Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? Mỗi đồ dung học tập bạn HS làm việc gì? -Cho HS nói về đồ dùng học tập mà mình đang có. -HS và GV nhận xét +GV chốt công dụng và hướng dẫn cách gữi gìn đồ dùng học tập. -GV cho HS thực hiện đồ dùng học tập. 5.Đánh giá: -GV cho HS giải một số câu đố về đồ dùng học tập. 6. Định hướng HTTT -GV nhận xét chung giờ học. -Nhắc HS về xem lại bài |
- HS lắng nghe. -HS lần lượt giới thiệu. -HS quan sát và TL tranh - Tranh vẽ cảnh ở sân trường vào thời điểm trước buổi học. -Sân trường, lớp học, cây và các bạn.... +HS kể -HS nghe. -HS quan sát tranh và TL nhóm đôi. -Trong tranh vẽ các bạn. -Các bạn HS đang chơi trò chơi nhảy dây, đá cầu,.... -Bạn tên là gì? Tớ tên là Nam. -Còn bạn tên là gì? Mình tên là Hà.... -HS lắng nghe -HS thực hiện -Đại diện nhóm lên đóng vai -HS quan sát - 4-5 HS trình bày -HS thực hiện -HS trao đổi bàn, nhóm -1 bạn HS đang dung sách trong giờ học -> sách để đọc, 1 bạn cầm thức kẻ để kẻ lên giấy -> thước kẻ để kẻ, vẽ nên đoạn thẳng,... -HS nói về đồ dùng của mình -HS nghe -HS thực hiện -HS giải câu đố. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Tiết 1 1.Ôn và khởi động. -Ôn lại bài cũ và tạo tâm thế cho giờ học. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Khéo tay, hay làm: - GV HDHS cách chơi. - GV tổng kết trò chơi và NX. 2.Quan sát tư thế. a. Quan sát tư thế đọc - Cho HS quan sát 2 tranh đầu và trả lời câu hỏi. +Bạn HS trong tranh đang làm gì? +Theo em, tranh nào thể hiện tư thế đúng? + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? - GV và HS nhận xét - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi đọc: - GV nêu tác hại của việc ngồi đọc sai tư thế: cận thị, cong vẹo cột sống, ... - GV đưa 1 số tranh ảnh để HS khi nhận diện người đọc đúng tư thế. - GV nhận xét b. Quan sát tư thế viết. - Cho HS quan sát tranh 3, 4 và trả lời câu hỏi: +Bạn HS tranh đang làm gì? +Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? +Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? - Tranh 5, 6 và TLCH: +Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng? +Tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: lưng thẳng, mắt cách vở 25-30cm, cầm bút bằng 3 ngón tay.... - GV quan sát, sửa sai - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế: cong vẹo cột sống, giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. c. Quan sát tư thế nói, nghe. - Cho HS QS tr 7 và TLCH + Tranh vẽ cảnh ở đâu? Cô giáo và các bạn đang làm gì? +Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, ...) đúng trong giờ học? Những bạn nào có tư thế không đúng? - GV cho HS thảo luận nhóm: trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? Muốn nói lên ý kiến riêng, phải làm thế nào và tư thế ra sao? - GV và lớp nhận xét Tiết 2 3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe. a. Thực hành tư thế đọc - GV cho HS thực hành ngồi (hoặc đứng) đúng tư thế khi đọc. Trường hợp 1: Sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: Sách cầm trên tay - GV và HS nhận xét. b. Thực hành tư thế viết. - Cho HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - GV và HS nhận xét c. Thực hành tư thế nói, nghe. - Cho HS đóng vai giáo viên, HS để thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - GV và HS nhận xét. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 4. Định hướng HTTT: - Nhắc HS về nhà ôn bài - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp tại nhà. |
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn. - HS quan sát tranh và trả lời - Bạn HS trong tranh 1: đang ngồi đọc bài ở bàn học, trong tranh 2: bạn HS đang ngồi đọc bài trên giường. - T1 - T2. Vì bạn HS đó ngồi đọc bài không đúng tư thế. - HS thực hiện Ngồi ngay ngắn, sách cách mắt khoảng 25-30cm, tay đặt lên mặt bàn, ... - HS thi nhận diện - HS quan sát tranh và TL - Bạn HS đang ngồi viết - T 3 thể hiện tư thế đúng khi viết: lưng thẳng, mắt cách vở 25-30 cm, ... - T4 thể hiện tư thế sai khi viết: lưng cong, mắt gần vở ,... - HS quan sát tranh và trả lờiT 5 thể hiện cách cầm bút đúng: cầm bút bằng 3 ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm thành 1 đường thẳng... -T 6 thể hiện cách cầm bút sai: Cầm bút bằng 4 ngón tay,... - HS thực hiện - HS quan sát tranh và trả lời -Tranh vẽ cảnh trong lớp học. Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài. –Nhiều bạn có tư thế đúng trong giờ học: phát biểu xây dựng bài, ngồi học ngay ngắn, mắt chăm chú,... Còn một vài bạn có tư thế không đúng trong giờ học: nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chyện riêng. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS thực hành theo bàn - HS thể hiện - HS thực hành - 3-4 HS lên thực hiện - HS thực hiện |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động Hát cùng HS - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn HS sử dụng sách toán 1. - GV lấy SGK Toán - GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi tiết học gồm 2 trang. - GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần: Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập. - GV cho HS thực hành mở và gấp sách và hướng dẫn cách giữ gìn. b. GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của SGK Toán. - GV cho HS mở bài «Tiết học đầu tiên» và giới thiệu các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô - bốt. Các nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong suốt 5 năm Tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia. *Nghỉ giữa tiết c. GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ bản và trọng tâm của Toán 1 như: - Đếm, đọc số, viết số. - Làm tính cộng, tính trừ. - Làm quen với hình phẳng và hình khối. - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. d. GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học Toán GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học Toán, nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi toán học, thực hành trải nghiệm toán học và tự học. e. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1 GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen. HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng. 3. Định hướng HTTT: - Hôm nay các con học bài gì ? - Nhận xét giờ học , khen HS. - Dặn chuẩn bị bài sau: Bộ thực hành Toán. |
Hát - HS lấy SGK, để đồ dùng học toán ở trên bàn. HS mở sách đến trang có Tiết học đầu tiên HS quan sát - HS gấp sách, mở sách HS quan sát, lắng nghe. HS mở sách quan sát thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số nhóm nêu: Hát múa - HS quan sát - HS theo dõi. HS lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra và đọc tên đồ dùng trong nhóm. HS thực hành. |
Hoạt động của GV Tiết 1 1. Khởi động - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc). - Nhận xét. 2. Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết Cách cầm bút + Hướng dẫn học sinh thực hành 3. Luyện tập 3.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần). - GV giới thiệu từng nét chữ. -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào vở ô ly. GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất 3.2. Viết số - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự) -Nhận xét giờ học. |
Hoạt động của HS - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần). -. Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm. . Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm bút của bạn bên cạnh. -. Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, trái….. Nghe GV nhận xét -. Học sinh viết số theo mẫu Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp. - HS sắp xếp các tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai. - Cho HS thực hành tư thế đọc, viết. - GV và HS nhận xét. 2.Giới thiệu các nét cơ bản. - GV ghi trên bảng hoặc trình chiếu qua màn hình hệ thống 14 nét viết cơ bản. Giới thiệu tên gọi và hình thức thể hiện của các nét viết. - GV đọc mẫu. - GV chỉ vào các nét tương ứng - GV nhận xét sửa sai. 3.Nhận diện các nét qua hình ảnh sự vật. - Cho HS nhận diện các nét cơ bằng việc đưa ra vật thật hoặc tranh ảnh, mô hình của những sự vật gợi ra những nét viết cơ bản. Ví dụ: cái thước đặt trên bàn (gợi nét ngang), cái gậy thay đổi tư thế (gợi nét sổ hoặc gợi nét xiên trái, nét xiên phải), cái móc sắt (gợi nét móc hai đầu),... - GV cho HS thi nói nhanh nhóm nào nhanh nhóm đó thắng. - Cho HS QS tranh và TLCH. + Tranh vẽ những sự vật nào? + Mỗi sự vật gợi ra nét cơ bản nào? - GV nhận xét. 4. GT và nhận diện các chữ số. - GV ghi trên bảng hoặc trình chiếu qua màn hình về hệ thống các chữ số từ 0 đến 9 (trong đó, số 2, số 3, số 4, số 5 và số 7 được viết bằng 2 kiểu). - GVGT, PT cấu tạo của các số. - Thi nhận diện nhanh các chữ số. - GV cho HS nhận diện các chữ số bằng việc đưa ra vật thật, hoặc tranh ảnh, mô hình của những sự vật gợi ra những chữ số. 5. GT và nhận diện các dấu thanh. - GV ghi trên bảng về hệ thống các dấu thanh của tiếng Việt: không huyền, ngã, hỏi, sắc, nặng. - GV GT tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh. Ví dụ: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên trái, thanh ngã có cấu tạo là nét móc 2 đầu... - GV cho HS nhận diện các dấu thanh. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 6.Định hướng HTTT: - Nhắc HS về nhà ôn bài, tìm những hình ảnh, đồ vật gợi tả dấu thanh, nét cơ bản. |
- HS thực hiện -HS thực hành tư thế đọc, viết - HS quan sát và nghe. - HS đọc CN – ĐT - HS đọc tên các nét. - HS thi nói nhanh. - HS thực hiện - HS quan sát và nghe. - HS thi nói nhanh. - HS quan sát. +Ví dụ: một thanh tre có mấu – cọc tre (gợi ra số 1), ... - HS quan sát và nghe. - HS thi nhận diện. - HS đọc CN - ĐT - Nhận YCVN. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1. Khởi động Cả lớp hát “Cả nhà thương nhau”. Hoạt động 2. Khám phá - Cho HS quan sát hình và hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình Hoa. - Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi? - Mọi người trong gia đình Hoa có vui vẻ không? Hoạt động 3. Thực hành - Hướng dẫn từng cặp đôi kể cho nhau về gia đình mình. - Mọi người trong gia đình em thường làm gì vào thời gian nghỉ ngơi? Kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất. mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Hoạt động 4. Đánh giá - Tình cảm của em với những người thân trong gia đình. Chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có). |
Cả lớp hát “Cả nhà thương nhau”. - HS quan sát, kể và rút ra kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần vui vẻ nghe Hoa kể về những hoạt động ở trường. - Ông bà, bố mẹ Hoa thường ngồi uống nước, trò chuyện với nhau những lúc nghỉ. - Mọi người trong gia đình Hoa nói chuyện rất vui vẻ. - Một số HS kể trước lớp về những thành viên trong gia đình mình. - Một số HS kể về gia đình mình. (có thể cho bạn xem ảnh gia đình mình). - Lắng nghe. - Yêu quý những người thân trong gia đình. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1. Khởi động Kể những việc em đã làm cùng ông bà, bố mẹ, anh chị ở nhà. Hoạt động 2. Khám phá - Cho HS quan sát hình. - Các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau làm việc gì? - Em thấy thái độ của từng thành viên như thế nào? Hoạt động 3. Thực hành - Tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình (vẽ các thành viên, vẽ một cảnh sinh hoạt của gia đình). - Cho HS giới thiệu tranh của mình. - Cho HS bày tỏ cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là một tổ ấm. Kết luận: Gia đình là tổ ấm của mọi người. Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, quan tâm lẫn nhau và cùng biết chia sẻ công việc trong gia đình. Hoạt động 4. Vận dụng Gợi ý để HS nêu ra các việc làm khác ở gia đình mình. - Ở nhà em thường tham gia vào những công việc nào? - Khi tham gia vào công việc đó, em có vui không? Vì sao? - Em thích công việc nào nhất? Vì sao? Hoạt động 5. Đánh giá * Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Tổ chức cho HS đóng vai theo gợi ý của hình để nắm được kiến thức, kĩ năng, thái độ thông qua bài học; đồng thời hình thành, phát triển các kĩ năng cần thiết cho cuộc sống. - Về hát những bài hát về gia đình cho ông bà, bố mẹ nghe. - Tự giác thực hiện một số công việc nhà phù hợp lứa tuổi như gấp quần áo, tự dọn đồ chơi, góc học tập... |
Một số HS kể - Q.sát, thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời: + Các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau chia sẻ công việc nhà như cùng nhau chuẩn bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa rau quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em trai Hoa xếp bát đũa. + Mọi người làm việc rất vui vẻ. - HS vẽ tranh - Một số HS lên giới thiệu bức tranh của mình. - Một số HS nêu cảm xúc của mình - Lắng nghe. - Một số HS nêu: tưới cây cảnh, quét nhà, trông em,… - Em rất vui khi được tham gia các công việc đó. - HS nêu theo ý thích. - Biết yêu quý, trân trọng các thành viên trong gia đình. - Thảo luận nhóm, phân chia vai theo tranh cuối SGK. - Một nhóm lên đóng vai trình bày trước lớp. - Lắng nghe. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Khởi động. - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị 2.Khám phá. a.HĐ 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới - GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì? - GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào? - Gv yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1, 2, 3/SGK, trả lời xem trong tranh 2 (bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân) và tranh 3 (khi hỏi thông tin về bạn) - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: + Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện + Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân,… có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà,… +Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn,… * GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước: 1. Chào hỏi 2. Giới thiệu bản thân 3. Hỏi về bạn 3.Thực hành. b.HĐ 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen - GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1 + Nói lời chào với bạn + Giới thiệu về bản thân mình + Hỏi thông tin về bạn - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp - GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn` - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt. 4.Vận dụng: c.HĐ 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống - GV yêu cầu HS xung phong sắm vai thể hiện tình huống 1 hoặc tất cả 3 tình huống (tùy thời gian). - Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết sắm vai - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp *Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn,… Cần nhớ tên và sở thích của bạn. - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau |
-HS tham gia - HS trả lời - HS quan sát, trả lời - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS quan sát, trả lời - HS thực hiện theo cặp - HS thực hiện trước lớp - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS sắm vai thể hiện tình huống - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS chia sẻ - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ. - HS lắng nghe |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Tiết 1. 1. Khởi động. +Chơi trò chơi: Thi xem ai nhanh. 2. Luyện viết các nét ở bảng con. - GV viết các nét cơ bản (không theo thứ tự) lên bảng. YCHS quan sát để chỉ ra các nét có sự tương đồng với nhau. - GV và HS nhận xét. - GV cho HS quan sát mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết bảng con + Phân tích các nét mẫu về cấu tạo, độ cao, độ rộng. + Chỉ ra cách viết: điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút. + Lưu ý cách viết đúng mẫu. + GV viết mẫu để HS quan sát và viết theo, không cần giải thích chi tiết. - GV cho HS tập viết nét trên không để biết hướng viết. - Cho HS viết vào bảng con. - GV cho HS quan sát bảng viết của 2-3 bạn. - GV nhận xét. Tiết 2: 3. Luyện viết các nét vào vở (7 nét) - GV cho HS quan sát lại nét mẫu, gọi tên từng nét và nhắc lại cách viết 7 nét: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. Lưu ý: GV không cần giải thích thêm. - Cho HS viết các nét vào vở (cỡ vừa). - GV quan sát HD và sửa sai. - GV nhận xét một số bài viết ở vở của HS. - GV động viên, kích thích để HS hứng thú học tập. 4. Định hướng HTTT: - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Cho HS nhắc lại bài vừa học. - Khuyến khích HS tập viết vào vở các nét cơ bản đã học. |
- HS thi chỉ nhanh. - Nhận xét. - HS lắng nghe và quan sát nét mẫu để biết cấu tạo, độ cao, độ rộng của nét. - HS tập viết trên không. - HS viết bảng con. - HS nhận xét bài viết của bạn. - HS nghe và quan sát. - HS viết bài vào vở. - HS chú ý nghe. - HS chú ý nghe. - Tập viết thêm ở nhà. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động: - Bắt nhịp cho cả lớp hát bài: “Tập đếm” ? Một bàn tay có mấy ngón tay? - Cho HS đếm các ngón tay của bàn tay Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 2. Khám phá: - GV trình chiếu tranh trang 8 - GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: + Trong bể có bao nhiêu con cá? + Có mấy khối vuông? + Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 1 - Gọi HS đọc số 1 cá nhân+ đồng thanh. - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. -GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5 còn lại. - Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi: + Trong bể có con cá nào không? + Có khối vuông nào không? + GV giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào”, đồng thời viết số 0 lên bảng. - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. * Viết các số 1, 2, 3, 4, 5. * Viết số 1: - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số. + Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét: nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 3 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con. * Viết số 2, 3, 4,5, 0: - Hướng dẫn tương tự. *Nghỉ giữa tiết. - Bắt nhịp cho HS hát. 3. Hoạt động thực hành: * Bài 1: Tập viết số. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK. - GV cho HS viết bài. * Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi về nội dung các bức tranh 1 con mèo: ? Bức tranh vẽ mấy con mèo? - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - Tranh 2, 3, 4, 5, 6 yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi viết số thích hợp vào mỗi bức tranh bằng bút chì thời gian là 2 phút. - Gọi HS lên bảng chia sẻ - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, khen. * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. - Gọi HS lên bảng chia sẻ - GV nhận xét, khen. 4. KTĐG: - Hôm nay các em học bài gì? - Số nào là số bé nhất? - Số nào là số lớn nhất? 5.Định hướng HTTT: - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- Hát bài: “Tập đếm” - Có 5 ngón tay. - HS đếm. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát. - HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi + Trong bể có 1 con cá. + Có 1 khối vuông + Ta có số 1 - HS quan sát. HS đọc số 1 cá nhân+ đồng thanh. - HS theo dõi, nhận biết số 2 - HS theo dõi và nhận biết các số : 3, 4, 5. - HS theo dõi, quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi. + Không có con cá nào trong bể + Không có khối ô vuông nào + HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại. -HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm: 1 - HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm: 1, 2 - HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2, 3. - HS làm việc cá nhân lấy 4 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4 - HS làm việc cá nhân lấy 5 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5. - HS lắng nghe. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bảng con. - HS hát, múa. - HS theo dõi - HS quan sát - Theo dõi hướng dẫn của GV - HS viết vào vở. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Vẽ 1 con mèo. - Điền vào số 1. - HS thảo luận nhóm đôi viết số thích hợp vào mỗi bức tranh bằng bút chì. - HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS quan sát đếm - HS phát hiện quy luật: Số trên mỗi lá cờ chính là số chấm trên xúc sắc. - HS làm bài - HS lên bảng chia sẻ. - HS nhận xét bạn. - Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5. - Số 0. - Số 5. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động: - Gọi HS đọc xuôi các số từ 0 đến 5. - Gọi HS đọc ngược các số từ 5 đến 0. - Nhận xét, khen HS. Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 tiết 2 2. Hoạt động luyện tập: * Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và nêu kết quả - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV nhận xét. * Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào chỗ trống - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét. Nghỉ giữa tiết - Bắt nhịp cho HS hát. * Bài 3: Có bao nhiêu củ cà rốt đã tô màu: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét. * Bài 4: Có bao nhiêu con gà ghi số 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS tìm ra các con gà ghi số 2. - Gọi HS đếm số lượng các con gà. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, khen. - Hôm nay các em học bài gì? - Số nào là số bé nhất? - Số nào là số bé nhất? 4. Định hướng HTTT: - Nhận xét giờ học. |
- HS đọc xuôi các số từ 0 đến 5. - HS đọc ngược các số từ 5 đến 0. - HS đọc đầu bài. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS quan sát đếm - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS quan sát đếm - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn. - HS hát, múa. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS quan sát đếm. - HS nêu miệng. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS quan sát tranh. - HS tìm ra các con gà ghi số 2. - HS đếm số lượng các con gà. - HS nhận xét. - HS trả lời. - Số 0. - Số 5. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động: - Bắt nhịp cho cả lớp hát bài: “Tập đếm” ? Một bàn tay có mấy ngón tay? - Cho HS đếm các ngón tay của bàn tay Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 tiết 2 2. Hoạt động luyện tập: * Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật - GV mời HS lên bảng chia sẻ - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, khen. * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, khen. Nghỉ giữa tiết - Bắt nhịp cho HS hát. * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống thích hợp - GV mời HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét * Bài 4: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong hình và điền vào ô tương ứng với mỗi hình. - GV mời HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, khen. 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì? - Nhận xét giờ học. |
- Hát bài: “Tập đếm” Có 5 ngón tay. - HS đếm. - HS đọc đầu bài. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS quan sát đếm -HS khoanh vào số thích hợp. -HS lên bảng chia sẻ. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS quan sát đếm. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn. - HS hát, múa. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS quan sát tranh. - HS đếm thêm để tìm số thích hợp điền vào sách. - HS nêu câu trả lời. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS quan sát tranh. - HS quan sát đếm. - HS trả lời. - HS nhận xét bạn. - HS trả lời. |
Tiết (Thời gian [1]) |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Đồ dùng, phương tiện DH |
1. Sản phẩm mĩ thuật | |||
Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên. | Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có). | |
GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức. |
HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách. | ||
Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách. | HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. | ||
Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường. | HS trả lời nội dung liên quan. | ||
Chú ý | Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm. | ||
2. Mĩ thuật do ai tạo nên | |||
Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên. | Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có). | |
GV căn cứ hình minh họa và câu hỏi trong SGV và hỏi HS để làm rõ nội dung ở phần này. Nội dung này làm rõ:
|
HS nói những hiểu biết của mình về những ai thực hiện được các sản phẩm Mĩ thuật. | ||
GV tóm tắt lại các ý kiến HS đã nêu ở việc 1 và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai và lứa tuổi nào tham gia thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. | |||
Chú ý | GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật. | ||
3. Đồ dùng trong môn học | |||
Chuẩn bị | Một số vật dụng, đồ dùng sử dụng trong môn học Mĩ thuật. | Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học; Một số đồ dùng học tập từ vật liệu tái sử dụng; |
|
Đặt câu hỏi | GV nêu câu hỏi làm rõ học môn Mĩ thuật, cần những đồ dùng gì và cách sử dụng ra sao qua hệ thống câu hỏi gợi ý trong SGV. | ||
Thực hành | GV yêu cầu HS mở Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, trang 4 – 5. | ||
Chú ý | Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như: màu nước, màu oát, màu a cờ ry líc,… |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
4. Khởi động: Trò chơi “Đếm số, âm trên cánh hoa” - Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng âm, dấu thanh. -. Chuẩn bị: GV chuẩn bị nhiều miếng bìa cắt thành cánh hoa. Mỗi cánh ghi các âm để học sinh thi đọc. Vẽ trực tiếp lên một tờ giấy to 2 vòng tròn làm hai nhị hoa. Trong mỗi nhị hoa ghi: các từ có âm, dấu thanh. -. Cách tiến hành: Giáo viên chia thành nhiều nhóm chơi tùy theo số bộ nhị hoa và cánh hoa chuẩn bị được. Khi trò chơi bắt đầu, các nhóm chơi có nhiệm vụ xếp âm vào các cánh hoa rồi dán vào nhị hoa cho phù hợp. Sau 5 phút, giáo viên hô: “Dừng chơi!” Nhóm nào dán được nhiều cánh hoa đúng và đẹp sẽ thắng cuộc. -. Sau khi kết thúc trò chơi, GV nhận xét trao hoa cho đội thắng cuộc. 5. Luyện đọc âm. - Luyện đọc âm theo bảng chữ cái Tiếng Việt - Theo dõi, giúp đỡ học sinh. 6. Vận dụng - Hướng dẫn học sinh tô lại tên của mình trong vở mẫu. |
- Học sinh chơi theo nhóm - Đại diện đọc kết quả. Đếm số âm đã tìm được -. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. -. Học sinh đọc nối tiếp các âm trên bảng chữ cái. -. Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt. -Học sinh tô theo chữ viết của GV. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
I.Khởi động ( 3 -5’) KTBC: - GV cùng cả lớp hát bài hát: Tập đếm. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. II. Luyện tập( 28 – 30’) Bài 1/5: Viết số. - GV nêu yêu cầu đề. * Nhận biết các số: 0,1,2,3,4,5. - GV yêu cầu HS lấy ra 0,1,2,3,4,5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. * Viết các số: 0,1,2,3,4,5. - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết lần lượt các số. - Cho HS viết vào bảng con. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/5: Điền số thích hợp vào ngôi sao ( theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy bức tranh? - GV hỏi về nội dung các bức tranh: + Bức tranh 1 vẽ mấy con Thỏ? - Vậy ta cần Điền số mấy vào ngôi sao? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/5: Vẽ them cho đủ số bóng bay ( theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi về nội dung các bức tranh: - Bức tranh 1: có mấy quả bóng bay đã tô màu? - Bức tranh 2: có mấy quả bóng bay - Bên dưới quả bóng bay là số mấy? - Hãy vẽ them cho đủ số bóng bay tương ứng với số dưới hình vẽ. - GV cho HS làm phần còn lại. - Nhận xét - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. * Vận dụng: 4. Định hướng HTTT: - Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. |
- Cả lớp hát bài hát: Tập đếm. - Nhận xét - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân lấy ra 0,1,2,3,4,5 que tính rồi đếm: 0,1,2,3,4,5. - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. - 6 bức tranh. - 2 con Thỏ. - số 2. - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - 2 quả bóng bay đã tô màu. - 2 quả bóng bay - Số 3 - Hs làm bài - Nhận xét - Hs làm bài: vẽ them cho đủ 4; 5 quả bóng rồi tô màu. - HS nhận xét bạn Hs viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Tiết 1. 1. Khởi động. - Cho HS ôn lại các nét đã học qua trò chơi “Đố bạn”. - GV cho HS chơi. - GV nhận xét. 2. Luyện viết các nét và các chữ số vào vở. - HS luyện viết 2 nét còn lại: nét thắt trên, nét thắt giữa. - GV đưa lại nét mẫu, gọi tên từng nét và nhắc lại cách viết. - Cho HS tô và viết các nét. - GV và HS nhận xét. * Trò chơi: Trang trí đường viền cho bức tranh. - GV hướng dẫn HS cách chơi: Có một bức tranh nhưng còn thiếu đường viền xung quanh. Vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để tranh thêm đẹp và hoàn thiện. - GV quan sát và nhận xét bài vẽ của các nhóm. - Tuyên dương, động viên HS. + Luyện viết các chữ số. - GV đưa lại mẫu các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, gọi tên từng chữ số và nhắc lại cách viết. - Cho HS tô và viết các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 vào vở. - GV quan sát sửa sai. Tiết 2: 3. Làm quen với bảng chữ cái và đọc âm tương ứng. - GV giới thiệu bảng chữ cái (trang 13 SHS) chỉ vào từng chữ cái và đọc âm tương ứng. Lưu ý: không nói tên chữ cái để tránh việc HS nhầm lẫn giữa âm và tên chữ cái - GV lần lượt đưa chữ a, đọc là a. - GV đưa một số chữ cái, một số (5 – 7) 4. Luyện kĩ năng đọc âm - GV làm mẫu luyện đọc âm (tương ứng chữ cái): VD: GV đưa đưa chữ a - GV đưa đưa chữ b... - Quan sát, giúp các nhóm thực hiện - GV kiểm tra kết quả: GV đọc to một âm bất kì, Lặp laị một số lần với một số âm khác nhau. - GV chỉnh sửa những trường hợp HS chọn chưa đúng. 4. Định hướng HTTT: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Lưu ý HS ôn lại bài vừa học và khuyến khích HS thực hành đọc ở nhà các âm được ghi bằng các chữ cái trong bảng chữ cái |
- HS thi chỉ nhanh. - Nhận xét. - HS tô và viết các nét. -Theo dõi HS và sửa sai cho các em. - HS chơi trò chơi. - HS nghe GV phổ biến luật chơi và chơi. - Cá nhân HS chơi, lớp nhận xét bổ sung.. - HS đọc tên nét CN - ĐT - Thực hành viết số - Lắng nghe - HS viết bài vào vở. - HS quan sát, lắng nghe - HS quan sát - HS đồng thanh đọc theo; đưa chữ ă, đọc là á. HS đồng thanh đọc theo; tương tự. â ớ, b bờ, c cờ - HS đọc thành tiếng âm do chữ cái thể hiện. HS cả lớp tự chọn trong bộ thẻ chữ cái chữ tương ứng với âm đó và giơ chữ đó lên cao. - Lắng nghe |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của HS |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học *Cách thức tiến hành: - CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện. - Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban. - CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về những người bạn em đã làm quen” -GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm quen được với bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về từng người mà mình đã làm quen -GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại -GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ -GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. ĐÁNH GIÁ
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: +Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp +Tự giới thiệu được bản thân +Hỏi được thông tin về bạn +Tự tin khi nói chuyện với bạn -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: -Có sáng tạo trong khi thực hành hay không -Có kết hợp được thái độ thân thiện, cởi mở và lời nói phù hợp khi thực hành làm quen với bạn hay không -Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
-HS hát một số bài hát. -Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban. - CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. - Các ban thực hiện theo CTHĐ. - Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. - Trưởng ban lên báo cáo. - HS chia sẻ -HS tham gia -HS lắng nghe -HS tự đánh giá theo các mức độ - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe. |
Giáo viên | Học sinh |
I. Khởi động: ( 3 -5’) - GV cùng cả lớp hát bài hát: Đếm sao. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. II. Luyện tập( 28 -30’) Bài 1/6: Viết các số 0,1,2,3,4,5 - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc số 0,1,2,3,4,5 và làm bài. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/6: Nối theo mẫu ( theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT2 có mấy đĩa quả? Có những chữ số nào? - GV: Đĩa táo nối với số mấy ? Tại sao em nối như vậy?. - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/6: Tô màu số quả táo tương ứng với các số ngay đầu hàng - GV nêu yêu cầu của bài. - Trong BT3 có tất cả hàng táo? Đầu mỗi hàng có những chữ số nào? - GV cho HS làm - GV cho HS tô màu theo yêu cầu của đề. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/6: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu của bài. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Vận dụng: (3’ – 5’) 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay học bài gì gì? - GV yêu cầu hs đếm từ 0 ->5 và ngược lại - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. |
- Cả lớp hát bài hát: Đếm sao - HS lắng nghe. - HS đọc số 0,1,2,3,4,5. - HS làm VBT - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Có 5 đĩa quả, có các số 1,2,3,4,5. - Đĩa táo nối với số 3.Vì đia có 3 quả táo…. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 5 hàng - Đầu mỗi hàng có những chữ số 3,2,1,4,5 - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình. + H1: 0,1,2,3,4,5 + H2: 5,4,3,2,1,0. - HS lắng nghe. |
Tác giả: Tiểu học Kim An, Đào Thị Như Hoa
Nguồn tin: Đào Thị Như Hoa
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn