Mi thuat 3 - Bai 7,8

Thứ ba - 29/10/2024 21:35




NGHỆ THUẬT ( Mĩ thuật)
CHỦ ĐỀ 3:                             SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT 
Bài 4:                                 NÉT THẲNG,NÉT CONG ( 2 tiết)
Tuần 7:               Ngày 21/10/2024       Lớp 1a tiết 3
                             Ngày 22/10/2024       Lớp 1b tiết 3
                             Ngày 24/10/2024       Lớp 1a tiết 3 ( luyện )
                             Ngày 25/10/2024       Lớp 1b tiết 2 ( luyện )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
- Nhận biết được nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng; biết liên hệ một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống với nét thẳng, nét cong.  
- Tạo được nét thẳng, nét cong và biết vận dụng các nét đó để tạo sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành.
- Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở hình ảnh trong tự nhiên, đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.  
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực đặc thù như: Tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Ngôn ngữ, Khoa học… thông qua các hoạt động chuẩn bị bài, chia sẻ cảm nhận; tìm hiểu và phát hiện các kiểu nét trong tự nhiên, đời sống; biết sử dụng công cụ, chất liệu, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm…
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS tình yêu thiên nhiên, lòng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm… thông qua một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị đồ dùng học; Tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra và tác phẩm của họa sĩ; giữ vệ sinh trong thực hành, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; đồ dùng, vật liêu như mục Chuẩn bị trang 18, SGK, màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi dây, …
2.2. Giáo viên:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; phương tiện, họa cụ, họa phẩm, và vật liệu dạng que (que tính hoặc que diêm…).
- Hình ảnh, vật liệu và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, vấn đáp, gợi mở, nêu và giải quyết vần đề, trò chơi, thực hành, liên hệ thực tế…
3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá…
3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
 
Tiết 1 - Tìm hiểu kiểu nét thẳng, nét cong
- Thực hành tạo nét thẳng, nét cong; vận dụng nét thẳng, nét cong để tạo hình ảnh theo ý thích
Tiết 2 - Nhắc lại nội dung tiết 1
- Thực hành tạo sản phẩm theo ý thích bằng nét thẳng và nét cong

Tiết 1
Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 3’)
- Kiểm tra sĩ số HS
- Dùng dây nhảy trong môn GDTC, tạo nét thẳng, nét cong; Gợi mở HS nét thẳng nét cong rất dễ dàng để tạo ra được.
- Quan sát Gv tạo nét thẳng, nét cong từ sợi dây Dây nhảy dùng trong môn GDTC
Hoạt động 2:  Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 11’)
a. Hướng dẫn Hs nhận biết nét thẳng, nét cong
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Gọi tên một số kiểu nét (tr.18)
+ Nét thẳng, nét cong có ở hình nào (tr.19)
+ Chỉ ra chi tiết giống nét thẳng, nét cong có trong hình
 ảnh Khu vui chơi Baara Land (tr.20)
- Giới thiệu HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gợi mở HS phát hiện nét thẳng, nét cong ở xung quanh. 
=> Gợi nhắc HS: Chúng ra có thể tìm thấy nét thẳng, nét cong ở trong tự nhiên, trong cuộc sống. Kích thích HS chú ý vào hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong SGK

- Quan sát, trao đổi
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi


Hình ảnh trong SGK, trang 18, 19, 20
b. Hướng dẫn HS tìm nét thẳng, nét ở một số sản phẩm, tác phẩm MT
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT trong SGK, tr,20 và giao nhiệm vụ:
+ Thảo luận
+ Chỉ ra chi tiết hoặc hình ảnh giống nét thẳng, nét cong trong mỗi sản phẩm, tác phẩm
- Nhận xét nội dung trả lời, trao đổi của HS, giới thiệu rõ hơn về mỗi sản phẩm, tác phẩm.
- Giới thiệu thêm sản phẩm, tác phẩm MT, gợi mở HS giới thiệu hình ảnh, chi tiết có nét thẳng, nét cong
- Tóm tắt nội dung HĐ2, kích thích HS hứng thú tìm hiểu thực hành.  

- Quan sát
- Thảo luận nhóm 3-4 HS
- Nêu hình ảnh hoặc chi tiết giống nét thẳng, nét cong.
 - Hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT tr.20, sgk





- Một số sản phẩm, tác phẩm sưu tầm
Hoạt động 3:  Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’)
a. Hướng dẫn HS cách tạo nét
- Giao nhiệm vụ cho HS
+ Quan sát hình ảnh minh họa trong SGK, tr.21
+ Thảo luận, trả lời câu hỏi: Kể tên các hình ảnh? Mỗi hình ảnh được tạo bằng những nét gì?
- Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ nét thẳng không dùng thước kẻ: Thẳng đứng, thẳng xiên trái/phải; cách vẽ nét cong trên/dưới…
- Hướng dẫn Hs quan sát, tìm hiểu cách tạo hình ảnh bằng nét thẳng, nét cong từ nét vẽ và từ đồ dùng, vật liệu sẵn có ở một số hình ảnh cuối tr.21 và tr.22.
- Kích thích HS mong muốn thực hành.

- Thảo luận cặp đôi
- Nêu cách vẽ nét thẳng, nét cong theo cảm nhận
 
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
- Gợi nhắc HS thời lượng của bài học và phạm vi thực hành ở tiết 1
- Bố trí HS ngồi theo nhóm. Giao nhiệm vụ cá nhân:
+ Sử dụng que tính làm nét thẳng và sắp xếp các que tính tạo hình ảnh theo ý thích.
+ Sử dụng bút chì hoặc bút màu vẽ nét cong và kết hợp các nét cong để tạo hình ảnh yêu thích.
+ Quan sát các bạn trọng nhóm thực hành, có thể học hỏi bạn được điều gì, có thể hỏi bạn về cách tạo sản phẩm, chia sẻ với bạn về sản phẩm tạo được của mình…
- Quan sát Hs thực hành, nêu câu hỏi hoặc gợi mở HS chia sẻ cách tạo sản phẩm, có thể hỗ trợ HS.
- Vị trí ngồi theo nhóm 6 HS
- Thực hành cá nhân
- Quan sát bạn trong nhóm thực hành.
- Trao đổi, chia sẻ cùng bạn trong nhóm
- Bút chì, màu vẽ
- Que tính
- Vở thực hành/giấy A4
Hoạt động 4:  Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản phẩm
- Tổ chức HS di chuyển, quan sát sản phẩm ở các nhóm và trao đổi.
- Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận: Sản phẩm có tên là gì và có những kiểu nét gì? …
- Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS; nhận xét sản phẩm và kết quả thực hành, thảo luận; khích lệ, động viên HS.   
- Thu dọn đồ dùng, công cụ
- Trưng bày sản phẩm tại nhóm.
- Quan sát sản phẩm và trao đổi, giới thiệu.
Sản phẩm thực hành
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’)
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học
- Nhận xét kết quả học tập
- Kích thích HS tìm những hình ảnh có thể kết hợp vận dụng nét thẳng và nét cong để thể hiện.
- Gợi mở HS nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị
- Lắng nghe
- Có thể chia sẻ sự liên hệ vận dụng nét thẳng và nét cong để tạo sản phẩm

Nội dung điều chỉnh sau giờ dạy (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................

NGHỆ THUẬT ( Mĩ thuật)
CHỦ ĐỀ 3:                             SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT 
Bài 4:                                 NÉT THẲNG,NÉT CONG ( 2 tiết)
Tuần : 8              Ngày 28/10/2024       Lớp 1a tiết 3
                             Ngày 29/10/2024       Lớp 1b tiết 3
                             Ngày 31/10/2024       Lớp 1a tiết 3 ( luyện )
                             Ngày 01/11/2024       Lớp 1b tiết 2 ( luyện )

Tiết 2
Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (Khoảng 2’)
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Nhắc lại nội dung tiết 1  
Hoạt động 2:  Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 5’)
- Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo nên từ nét thẳng, nét cong và giao nhiệm vụ: Trao đổi; Chỉ ra nét thẳng, nét cong ở chi tiết/hình ảnh trên sản phẩm 
- Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS; gợi mở Hs: Có thể sử dụng nét thẳng và nét cong để vẽ bức tranh theo ý thích về: vườn hoa, mâm ngũ quả, vườn cây, con vật….

- Quan sát, trao đổi
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

Hình một số sản phẩm mĩ thuật của thiếu nhi/Hs lớp khác
Hoạt động 3:  Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
- Tổ chức Hs thực hành tạo sản phẩm nhóm
- Gợi mở Hs thực hiện:
+ Thảo luận, thống nhất nội dung thể hiện: Vườn cây/hoa/quả, con vật…
+ Mỗi thành viên vẽ một hình
+ Có thể phân công thành viên vẽ hình, vẽ màu.
+ Quan sát các bạn trong nhóm,có thể học tập bạn hoặc phát hiện bạn vẽ hình ảnh chưa phù hợp với nội dung…
- Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi và gợi mở hoặc có thể hỗ trợ HS.

- Tạo sản phẩm nhóm: 4-6 HS
- Thảo luận: chọn nội dung, phân công thành viên.
 

- Giấy A3
- Màu vẽ
Hoạt động 4:  Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 6’)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản phẩm
- Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận: Sản
 phẩm của nhóm thể hiện những hình ảnh gì, giới thiệu
 hình ảnh có kết hợp nét thẳng, nét cong…
- Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS; nhận xét sản phẩm và kết quả thực hành, thảo luận; khích lệ, động viên HS.   
- Thu dọn đồ dùng, công cụ
- Trưng bày sản
 phẩm
- Trao đổi, giới thiệu sản phẩm
Sản phẩm thực hành của các nhóm
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 5 (3’)
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học
- Nhận xét kết quả học tập
- Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục vận dụng và gợi mở HS chia sẻ thêm ý tưởng muốn thực hành
- Hướng dẫn chuẩn bị: Đọc bài 5, trang 23 và chuẩn bị theo hướng dẫn ở mục Chuẩn bị.
- Lắng nghe
- Có thể chia sẻ mong muốn thực hành tạo sản phẩm khác.
 
Hình ảnh mục Vận dụng, SGK

 
       

Nội dung điều chỉnh sau giờ dạy (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................






























Bài 5: NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
- Nhận biết được nét gấp khúc, nét xoắn ốc; biết liên hệ một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống với nét gấp khúc, nét xoắn ốc.
- Tạo được nét gấp khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét để tạo sản phẩm theo ý thích và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành.
- Bước đầu trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực đặc thù như: Tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Ngôn ngữ, Khoa học… thông qua các hoạt động: chuẩn bị bài, tự tạo sản phẩm cá nhân và trao đổi, chia sẻ cảm nhận; tìm hiểu và phát hiện các kiểu nét trong tự nhiên, đời sống; biết sử dụng công cụ, chất liệu, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm…
3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm… thông qua một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập cần thiết để học và thực hành, sáng tạo; Tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra và tác phẩm của họa sĩ; giữ vệ sinh trong thực hành, sáng tạo…
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy…
2.2. Giáo viên: Giấy màu, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa liên quan nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp DH: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế…
3.2. Kĩ thuật DH: Đặt câu hỏi, bể cá…
3.3. Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU
Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
 
Tiết 1 - Tìm hiểu kiểu nét gấp khúc, xoắn ốc
- Thực hành tạo nét gấp khúc, xoắn ốc
Tiết 2 - Nhắc lại nội dung tiết 1
- Thực hành tạo sản phẩm theo ý thích bằng các nét gấp khúc, xoắn ốc (hoặc kết hợp các nét: thẳng, cong, gấp khúc, xoắn ốc).

Tiết 1
Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 4’)
- Kiểm tra sĩ số HS
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”
+ Hình thức chơi: Tiếp sức
+ Nhiệm vụ: Mỗi đội chơi vẽ các nét thẳng, nét cong theo ý thích
+ Cách chơi: Lần lượt từng thành viên thực hiện vẽ 1 kiểu nét thẳng/ cong theo ý thích.
+ Đánh giá: Trong thời gian 2 phút, nhóm nào vẽ được nhiều nét là chiến thắng.
- Tổng kết trò chơi và gợi mở nội dung bài học.
- Hai đội tham gia chơi
- Mỗi đội gồm 5 thành viên.
- Đánh giá kết quả chơi
- Giấy A3
- Bút dạ/bút viết bảng
Hoạt động 2:  Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 10’)
a. Tổ chức HS tìm hiểu đặc điểm nét gấp khúc, xoắn ốc
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK, tr.23 và giao nhiệm vụ; Thảo luận, gọi tên mỗi kiểu nét.
- Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét/bổ sung.
- Nhận xét kết quả thảo luận; hướng dẫn HS dùng tay vẽ trên không hai kiểu nét này và gợi mở HS nêu sự khác nhau của hai kiểu nét.
- Tóm tắt chia sẻ của HS, gợi mở rõ hơn về đặc điểm hai kiểu nét

- Quan sát, trao đổi nhóm 4-6 HS
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi


Hình ảnh trong SGK, trang 18, 19, 20
b. Hướng dẫn HS tìm nét gấp khúc, nét xoắn ốc ở một số hình ảnh trong tự nhiên, đời sống
- Sử dụng hình ảnh trong SGK, tr.24 và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát, thảo luận
+ Nêu tên mỗi hình ảnh; Chỉ ra chi tiết hoặc hình ảnh giống nét gấp khúc, nét xoắn ốc ở mỗi hình ảnh
- Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- Nhận xét nội dung trả lời, trao đổi của HS, giới thiệu rõ hơn về mỗi hình ảnh.
- Sử dụng hình ảnh sưu tầm và gợi mở HS giới thiệu chi tiết/hình
 ảnh giống nét gấp khúc, nét xoắn ốc.
- Kích thích HS chú ý quan sát, tìm nét gấp khúc, xoắn ốc ở sản phẩm, tác phẩm MT.

- Quan sát
- Thảo luận nhóm 4-6 HS
- Nêu hình ảnh hoặc chi tiết giống nét gấp khúc, xoắn ốc.
 - Hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật tr.24, sgk
- Hình ảnh sưu tầm
c. Hướng dẫn HS tìm nét gấp khúc, nét xoắn ốc ở sản phẩm, tác phẩm MT
- Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm giới thiệu trong SGK, tr.25 và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát, thảo luận
+ Nêu tên sản phẩm, tác phẩm
+ Giới thiệu chi tiết/hình ảnh giống nét gấp khúc, nét xoắn ốc
- Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- Nhận xét nội dung trả lời của HS, giới thiệu rõ hơn về mỗi sản phẩm, tác phẩm
- Sử dụng sản phẩm, tác phẩm sưu tầm và gợi mở HS giới thiệu chi tiết/ hình ảnh giống nét gấp khúc, nét xoắn ốc.
- Tóm tắt nội dung HĐ 2: Có thể tìm thấy nét gấp khúc, nét xoắn ốc trong tự nhiên, trong đời sống và ở sản phẩm, tác phẩm MT
- Kích thích HS hứng thú với HĐ 3
- Quan sát
- Thảo luận nhóm 4-6 HS
- Nêu hình ảnh hoặc chi tiết giống gấp khúc, xoắn ốc.
- Sản phẩm, tác phẩm Mt giới thiệu trong Sgk, tr.25

- Sản phẩm, tác phẩm Mt sưu tầm
Hoạt động 3:  Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’)
a. Hướng dẫn HS cách tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc từ giấy
- Giao nhiệm vụ cho HS
+ Quan sát hình ảnh minh họa trong SGK, tr.26
+ Thảo luận, trả lời câu hỏi: Cách tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc?
- Giới thiệu HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn cách tạo mỗi kiểu nét dựa
 trên hình ảnh minh họa; kết hợp tạo cơ hội để một số HS được
 trải nghiệm.
- Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm cuối trang 26 và trang 27; gợi mở HS nhận ra có nhiều cách tạo sản phẩm từ nét gấp khúc, xoắn ốc. Kích thích HS mong muốn thực hành.
- Thảo luận nhóm 2- 3 HS
- Nêu cách tạo nét gấp khúc, xoắn ốc.  
Hình trang 26, 27 sgk
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu thời lượng của bài học và phạm vi thực hành ở tiết 1
- Bố trí HS ngồi theo nhóm. Giao nhiệm vụ cá nhân:
+ Sử dụng giấy màu hoặc giấy báo, giấy một mặt… để tạo nét gâp khúc, nét xoắn ốc bằng cách yêu thích (gấp, cắt, xé, cuộn, uốn, dán...
+ Quan sát các bạn trọng nhóm thực hành, có thể hỏi bạn về cách tạo sản phẩm, chia sẻ với bạn về màu sắc mình thích…
- Quan sát Hs thực hành, nêu câu hỏi hoặc gợi mở HS chia sẻ cách tạo sản phẩm, có thể hỗ trợ HS.
- Vị trí ngồi theo nhóm 6 HS
- Thực hành cá nhân
- Quan sát bạn trong nhóm; trao đổi, chia sẻ cùng bạn
- Giấy màu/ giấy báo…
- Hồ dán, kéo…
 
Hoạt động 4. Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản phẩm
- Tổ chức HS di chuyển đến các nhóm và quan sát, trao đổi.
- Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận.
- Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS; nhận xét kết quả thực hành, thảo luận; khích lệ, động viên HS.   
- Thu dọn đồ dùng, công cụ
- Trưng bày, quan sát, chia sẻ cảm nhận
Sản phẩm thực hành
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’)
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học; Nhận xét kết quả học tập
- Kích thích HS chia sẻ ý tưởng sử dụng nét tạo được để tạo sản phẩm. Gợi mở HS nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị
- Lắng nghe
- Có thể chia sẻ vận nét tạo được để tạo sản phẩm.

Tiết 2
 
Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS ĐDDH
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (Khoảng 2’)
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Nhắc lại nội dung tiết 1  
Hoạt động 2. Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng nét gấp khúc, nét xoắn ốc để sáng tạo sản phẩm (Khoảng 6’)
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Quan sát hình ảnh sản phẩm tr.26 và hình trưng bày sản phẩm tr.27.
 + Thảo luận, trả lời câu hỏi: Sản phẩm nào có một kiểu nét? Sản phẩm nào có hai kiểu nét? Nét gấp khúc, nét xoắn ốc có thể tạo nên những hình ảnh gì?
- Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét/bổ sung.
- Nhận xét kết quả thảo luận; giới thiệu rõ hơn đặc điểm ở một số sản phẩm về kiểu nét, cách tạo nét, tạo sản phẩm.
- Giới thiệu một số sản phẩm sưu tầm, gợi mở HS: Có thể sử dụng các nét cùng một kiểu hoặc kết hợp hai kiểu nét để tạo sản phẩm có các hình ảnh như: cây, núi, biển, mây, trời… theo ý thích.
- Kích thích HS hứng thú với thực hành, sáng tạo.  

- Quan sát
- Trao đổi nhóm 5- 6 Hs
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

- Hình tr.26, 27, SGK






- sản phẩm sưu tầm
Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 20’)
- Tổ chức Hs thực hành tạo sản phẩm nhóm
- Gợi mở Hs thực hiện:
+ Thảo luận, thống nhất: Chọn cách tạo nét, kiểu nét và  nội dung thể hiện… Gợi mở HS có thể sử dụng nét đã tạo ở tiết 1 để tạo sản phẩm nhóm.
+ Mỗi thành viên tạo một nét
+ Các thành viên cùng sắp xếp/kết hợp các nét để tạo sản phẩm theo ý thích.
- Nhắc HS: Quan sát các bạn sử dụng giấy màu gì để có thể chọn màu giấy khác với bạn, tạo cho sản phẩm của nhóm có nhiều màu sắc hơn.
- Quan sát các nhóm HS thực hiện, trao đổi, gợi mở và có thể hỗ trợ HS.

- Tạo sản phẩm nhóm: 4-6 HS
- Thảo luận và thống nhất: kiểu nét, cách tạo sản phẩm, màu sắc của các nét… và cùng tạo sản phẩm

- Giấy màu/giấy báo…
- Hồ dán, kéo
- Giấy A4
Hoạt động 4. Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 6’)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản phẩm
- Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận: Sản phẩm được tạo từ nét gì, bằng cách nào….
- Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS; nhận xét kết quả thực hành, thảo luận; gợi mở HS liên hệ sử dụng sản phẩm vào cuộc sống.
- Thu dọn đồ dùng, công cụ
- Trưng bày, trao đổi, giới thiệu sản phẩm
Sản phẩm thực hành của các nhóm
Hoạt động 5. Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị bài 6 (khoảng 3’)
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học. Nhận xét kết quả học tập.
- Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục Vận dụng và gợi mở HS: có thể tạo thêm sản phảm nào khác từ nét gấp khúc, nét xoắn ốc?
- Sử dụng câu chốt cuối bài học để gợi nhắc HS.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 6: Đọc bài 6, trang 28 và chuẩn bị theo hướng dẫn ở mục Chuẩn bị.
- Lắng nghe
- Có thể chia sẻ mong muốn thực hành tạo sản phẩm khác.
 
Hình ảnh mục Vận dụng, SGK
 
       


CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NÉT, MÀU SẮC (4 tiết)
Bài 6: BÀN TAY KÌ DIỆU (2 tiết)

I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của bàn tay
- Biết vận dụng các thế dáng khác nhua của bàn tay để tạo sản phẩm theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng.
- Bước đầu biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận vê sản phẩm của mình, của bạn.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở học sinh một số năng lực chung và năng lực đặc thù khác thông qua các hoạt động: trao đổi, thảo luận về nội dung bài học; biết vận dụng đặc điểm của bàn tay để tạo thế dáng khác nhau và vận dụng để sáng tạo sản phẩm...
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, ý thức tôn trong, tinh thần trách nhiệm… thông qua một số biểu hiên như: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập cần thiết để thực hành, sáng tạo sản phẩm; Tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra và tác phẩm của họa sĩ; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học... 
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; Giấy màu, kéo, bút chì, tẩy chì, màu vẽ...  
2.2.   Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; Giấy màu, kéo, bút chì, tẩy chì, màu vẽ...; hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp: Trực quan, quán sát, vấn đáp, gợi mở, sử dụng tình huống có vấn đề, nếu và giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế, thực hành, thảo luận…
3.2. Kĩ thuật: Động não, bể cá…
3.3. Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
 
Tiết 1 - Tìm hiểu đặc điểm một số con vật được tạo từ thế dáng bàn tay.
- Thực hành: Tạo hình con vật theo ý thích từ thế dáng bàn tay; có thể trang trí chấm, nét, màu sắc.
Tiết 2 - Nhắc lại nội dung tiết 1
- Thực hành: Tạo sản phẩm có hình các con vật tạo từ thế dáng bàn tay và trang trí chấm, nét theo ý thích.

Tiết 1
 
Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS Thiết bị, ĐDDH
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài học (khoảng 3 phút)
- Kiểm tra sĩ số, đồ dùng học tập của HS.
- Tổ chức HS nghe nhạc và hát phụ hoa theo cảm nhận: Bài hát “Múa cho mẹ xem” (nhạc và lời của Xuân Giao)
- Liên hệ nội dung lời bài hát với công việc hằng ngày cần dùng đến đôi tay và giới thiệu bài học.
- Nghe nhạc, hát, phụ họa theo lời bài hát.
- Suy nghĩ, trả lời, câu hỏi của GV
- Lắng nghe.
-Máy chiếu
- Bài hát “Múa cho mẹ xem”
 
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết  (khoảng 8’)
- Giới thiệu video nghệ thuật tạo bóng từ đôi bàn tay, yêu cầu HS: Quan sát; Nêu tên một số hình ảnh được tạo từ bóng bàn tay.
- Hướng dẫn HS thực hiện một số thế dáng bàn tay, kết hợp minh họa, gợi mở Hs tưởng tượng hình ảnh phù hợp với mỗi thế dáng, như: bàn tay nằm ngang, thẳng đứng, nghiêng, chụm, xòe, xoay chuyển… và chuyển động bàn
 tay, các ngón tay.
- Gợi nhắc HS: Từ hình ảnh đôi bàn tay, chúng ta có thể tưởng tượng được rất nhiều hình ảnh thú vị như con vật, bông hoa, cây…
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong SGK/tr 28, 29, yêu cầu thảo luận:
+ Kể tên con vật (rùa, vịt, chó, thỏ)
+ Nêu thế dáng bàn tay tương ứng với mỗi con vật.
+ Nêu cách tạo hình con vật (rùa, vịt, chó, thỏ) từ các thế dáng bàn tay.
KL: Có thể tạo hình ảnh yêu thích theo tưởng tượng từ các thế dáng khác nhau của bàn tay.
- Quan sát
- Suy nghĩ, nêu hình ảnh được tạo từ bóng của bàn tay
- Tạo thế dáng khác nhau của bàn tay.
- Nêu hình ảnh theo tưởng tượng từ bàn tay
- Lắng nghe



- Thảo luận: Cặp nhóm



 



- Máy chiếu
- Video










- SGK/máy chiếu

 
Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tạp trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
a. Hướng dẫn HS cách tạo hình con vật từ thế dáng bàn tay
- Hướng dẫn Hs quan sát hình minh họa trong SGK/Tr29; 30 và giao nhiệm vụ: Thảo luận, nêu tên con vật và cách tạo hình.
 - Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- Nhận xét trả lời của HS; hướng dẫn, thị phạm minh họa các bước thực hành tạo hình mỗi con vật (con ốc sên, con cá, con hươu cao cổ) dựa trên hình minh họa trong SGK; kết hợp phân tích và nêu câu hỏi tương tác với HS.
  - Gợi mở HS: Sau khi tạo được hình ảnh yêu thích, có thể cắt dán vào giấy có màu hoặc giấy trắng; có thể trang trí thêm chấm, nét, màu theo ý thích cho hình con vật.
- Giới thiệu một số hình ảnh sưu tầm (cây, mặt trời…); gợi mở HS chia sẻ ý tưởng ban đầu về thực hành.
- Quan sát
- Thảo luận: Cặp nhóm
- Nêu tên con vật, cách tạo hình.
- Một số Hs tương tác với Gv



- Chia sẻ ý tưởng tạo hình từ hình bàn tay.
- Hình ảnh SGK trang 29, 30







- Một số hình ảnh sưu tầm
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở tiết 1. Bố trí HS ngồi theo nhóm
- Yêu cầu HS: Thực hành cá nhân kết hợp trao đổi, thảo luận trong nhóm
- Giao bài tập cho HS: Em hãy vận dụng thế dáng của bàn tay để tạo hình con vật theo ý thích và sử dụng chấm, nét, màu sắc để trang trí.
- Gợi nhắc HS:
+ Tham khảo các bước thực hành trong SGK
+ Lựa chọn vị trí đặt bàn tay phù hợp với khổ giấy:
 Hướng dẫn HS làm thử và gợi mở HS chia sẻ sự phù hợp
của thế dáng bàn tay với khổ giấy/trang vở.
+ Trao đổi trong thực hành, Ví dụ: Tên hình ảnh tạo được của bạn là gì? Hình ảnh bạn tạo được có những màu gì?Bạn thích hình ảnh tạo được của bạn nào…
- Quan sát HS thực hành, sử dụng tình huống có vấn đề, kích thích HS chia sẻ, trao đổi và có thể hỗ trợ HS một số thao tác thực hành.
- Gợi mở HS có thể bổ sung thêm chi tiết theo ý thích như: vẽ thêm mặt trời, mây, sóng nước, cây, nhà…, để sản phẩm thêm sinh động.
- HS ngồi theo nhóm: 6 HS
- Lắng nghe nhiệm vụ, có thể nêu ý kiến
- HS thực hành cá nhân, tập trao đổi, chia sẻ trong nhóm


- HS thực hiện làm thử theo hướng dẫn của GV
- Chia sẻ theo cảm nhận sự phù hợp của thế dáng bàn trên khổ giấy/trang vở.
- Lắng nghe nội dung trao đổi
- Có thể chia sẻ mong muốn bổ sung thêm chi tiết.
- Vở thực hành
- Đồ dùng học tập









Sản phẩm đang thực hành của cá nhân
Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng, công cụ…
- Hướng dẫn HS trưng bày, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận.
- Nhận xét kết quả học tập, khích lệ, động viên HS.
Trưng bày, trao đổi, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận. Sản phẩm cá nhân
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (2’)
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Nhận xét kết quả học tập của HS (cá nhân/nhóm).
- Kích thích HS chia sẻ sản phẩm có thể dùng làm gì (bức tranh, đồ chơi…) hoặc tạo thêm sản phẩm khác?
- Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị
- Lắng ghe
- Có thể nêu ý kiến, bổ sung

Tiết 2
 
Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS Thiết bị, ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (2 phút)
- Gợi mở HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Tổ chức HS ngồi theo nhóm
- Nhắc nội dung tiết 1 của bài học
- Ngồi theo nhóm: 5-6 HS
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 5’)  
- Giới thiệu một số sản phẩm sáng tạo từ thế dáng của bàn tay, yêu cầu thảo luận:
+ Nêu tên chủ đề ở mỗi sản phẩm theo cảm nhận
+ Kể tên hình ảnh có ở mỗi sản phẩm
+ Gợi mở HS liên hệ sản phẩm cá nhân ở tiết 1 và hình ảnh minh họa trong SGK với mỗi chủ đề.
- Gợi nhắc HS:
+ Có thể tạo sản phẩm về chủ đề: con vật, thiện nhiên,
 gia đình... từ hình của thế dáng bàn tay.
+ Có thể tạo nhiều hình ảnh giống nhau hoặc khác nhau trên sản phẩm bằng cách vẽ hoặc vẽ kết hợp cắt/xé, dán.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm: 5-6 HS.




 
- Sản phẩm một số chủ đề: Con vật, đại dương, thiện nhiên, gia đình… 
- Sản phẩm tiết học trước
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 20’)
a. Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm nhóm
 - Giới thiệu một số cách thực hành, kết hợp hướng dẫn một số thao tác chính:
Cách 1: Sử dụng sản phẩm cá nhân ở tiết 1
(1) Mỗi cá nhân dùng sản phẩm đã tạo được và cắt, dán trên khổ giấy A3
(2) Các thành viên thảo luận, thống nhất vẽ thêm chấm, nét hoặc hình ảnh cho bức tranh của nhóm
Cách 2: Sử dụng hình thức vẽ trực tiếp trên khổ giấy A3
(1) Mỗi cá nhân tạo thế dáng bàn tay và vẽ, tưởng tượng
(2) hình ảnh theo chủ đề; có thể vẽ thêm chấm, nét, màu
 sắc theo ý thích.
(3) Các thành viên thảo luận, vẽ thêm chi tiết và cùng vẽ màu cho bức tranh của nhóm.
  Cách 3: Sử dụng hình thức vẽ, kết hợp cắt/xé, dán
(1) Mỗi cá nhân tạo thế dáng bàn tay và vẽ, tưởng tượng hình ảnh theo chủ đề trên khổ giấy cá nhân.
(2) Vẽ nét, chấm, màu sắc theo ý thích ở sản phẩm cá nhân.
(3) Cắt hoặc xé hình ảnh vừa tạo được và dán trên khổ giấy A3 của nhóm.
Lưu ý HS: Có thể thay đổi thứ tự bước (2) và bước (3).
(4) Các thành viên thảo luận, có thể vẽ hoặc cắt, dán thêm chi tiết/hình ảnh khác và cùng vẽ màu cho bức tranh
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhanh và chia sẻ ý tưởng ban đầu về thực hành.    

- Quan sát Gv hướng dẫn, thị phạm
- Có thể nêu ý kiến
















- Thảo luận, chia sẻ ý tưởng thực hành

- Hình minh họa
- Giấy, màu, bút chì…
- Hồ dán, kéo…
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm và tập trao đổi, chia sẻ
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS:
+ Thảo luận: Lựa chọn chủ đề, chọn cách thực hành
+ Thực hành: Tạo sản phẩm nhóm theo chủ đề và cách thực hành đã chọn.
+ Trao đổi, chia sẻ trong thực hành: Tên chủ đề/tên sản phẩm của nhóm? Kể tên một số màu sắc ở sản phẩm?...
- Quan sát các nhóm HS thực hành, thảo luận và gợi mở;
 có thể hỗ trợ, hướng dẫn tại mỗi nhóm
- Thực hành, thảo luận nhóm: 6 HS
- Tập trao đổi trong thực hành theo gợi mở của GV

 
- Giấy A3, giấy mầu, màu vẽ
- Sản phẩm tiêt 1, kéo, hồ dán…
 
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ, cảm nhận (khoảng 5’)
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, quan sát; chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm.
- Gợi mở nội dung các nhóm trao đổi; khích lệ HS giới thiệu cách tạo sản phẩm nhóm và nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm bạn.
- Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận.
- Trưng bày, quan sát, chia sẻ cảm nhận.   Sản phẩm nhóm
 
Hoạt động 5: Củng cố, tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị bài 7 (3’)
- Tóm tắt nội dung chính của bài học.
- Nhận xét kết quả học tập; Tuyên dương, khích lệ HS (cá nhân/nhóm) trong các hoạt động học tập.
- Nhắc HS vệ sinh lớp học, cách lưu giữ sản phẩm
- Gợi mở HS vận dụng, mở rộng: Có thể sử dụng sản phẩm để trang trí lớp học hoặc ở nhà, góc học tập… và có thể tạo thêm sản phẩm khác từ hình bàn tay.
- Lắng nghe
- Chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống
- Có thể chia sẻ mong muốn tạo thêm sản phẩm.
Hình ảnh mục Vận dụng, sgk
 
                                 
                               
Bài 7: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT (2 tiết)

I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
          - Nhận biết và nếu được một số hình thức trang trí bằng chấm, nét.
          - Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng...
            - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
          Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc... thông qua một số biểu hiện: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn vật liệu, công cụ, họa phẩm…để tạo hình và trang trí, hát bài hát liên quan đến bài học...
1.3. Phẩm chất
          Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS,...thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập; biết nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế; tôn trọng sự lựa chọn cách trang trí và tạo hình sản phẩm của bạn; biết bảo quản sản phẩm của mình...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; vở vẽ A4, Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn.
2.2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp: Quan sát, trực quan, liên hệ thực tế, gợi mở, thực hành, thảo luận...
3.2. Kĩ thuật: Động não, bể cá...
3.3. Hình thức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
 
Tiết 1 - Nhận biết một số vật liệu có thể sử dụng để tạo hình và trang trí bằng chấm, nét, màu sắc
- Thực hành: Tạo sản phẩm từ vật liệu sẵn có và trang trí chấm, nét, màu sắc theo ý thích
Tiết 2 - Nhắc lại nội dung tiết 1
- Thực hành: Sử dụng sản phẩm tiết 1 và hoàn thành sản phẩm nhóm

Tiết 1
 
Hoạt động chủ yếu của GV      HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 4’)
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS
- Tổ chức các nhóm HS thực hiện hoạt động: “Vẽ theo nhạc”
+ Nội dung: Nghe nhạc và vẽ chấm, nét theo ý thích.  
+ Kết quả: Bức tranh của mỗi nhóm gồm các chấm, nét
+ Sử dụng kết quả: Liên nội dung bài học.
- Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo
- Thực hiện “Vẽ theo nhạc”
- Lắng nghe
Hoạt động 1: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút)
a. Sử dụng hình ảnh giới thiệu trong SGK, Tr.34 và sản phẩm sưu tầm
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh một số đồ vật ở trang 34, SGK và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Kể tên mỗi đồ vật, tên kiểu nét và màu sắc của chấm, nét trang trí trên đồ vật.
- Giới thiệu nhóm HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Tóm tắt ý kiến của HS, giới thiệu rõ hơn về mỗi đồ vật: Con cá, ví, quả bóng, mặt nạ.
- Giới thiệu một số sản phẩm sưu tầm có trang trí chấm, nét  
- Gợi mở HS tìm đồ vật ở xung quanh có trang trí chấm, nét.
- Gợi nhắc HS: Có thể trang trí, làm đẹp cho những đồ vật yêu
 thích bằng chấm, nét theo những cách khác nhau.
- Quan sát hình: con cá, chiếc ví, quả bóng, mặt nạ (tr.34, sgk).
- Thảo luận: nhóm 5-6 HS
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu đồ vật có trang trí chấm, nét
b. Sử dụng hình ảnh vật liệu trong SGK, Tr.33 và vật liệu sưu tầm
- Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ:
+ Giới thiệu tên các vật liệu trong hình ảnh
+ Giới thiệu tên các vật liệu sưu tâm của cô, của em/nhóm em
- Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng lựa chọn vật liệu để thực hành
- Kích thích HS tìm hiểu tạo sản phẩm và trang trí chấm, nét
- Quan sát
- Kể tên các vật liệu
- Chia sẻ lựa chọn để thực hành
Hoạt động 3. Tổ chức Hs thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’)
a. Hướng dẫn HS cách thực hành
- Hướng dẫn Hs quan sát hình minh họa cách tạo hình và trang trí trong SGK, tr.34, 35 và giao nhiệm vụ:
+ Thảo luận
+ Nêu tên vật liệu tạo sản phẩm
+ Nêu cách tạo hình mỗi sản phẩm và kiểu nét, màu sắc của chấm, nét trang trí trên mỗi sản phẩm.
- Nhận xét câu trả lời, nhận xét của HS; hướng dẫn, thị phạm minh họa cách tạo: con cá, chiếc ô và trang trí chấm, nét, màu sắc dựa vào hình minh họa trong SGK; kết hợp nêu câu hỏi tương tác với HS.
Lưu ý HS: Có thể dùng giấy hoặc bìa giấy để thay cho đĩa giấy và sử dụng để tạo các hình sản phẩm theo ý thích và trang trí.
- Gợi nhắc Hs quan sát các hình trong SGK, tr36, 37; gợi mở HS nêu tên các vật liệu sử dụng để trang trí, tạo sản phẩm.
- Giới thiệu một số sản phẩm sưu tầm, gợi mở HS nhận ra hình dạng và chấm, nét trang trí khác nhau ở các sản phẩm.
=> Tóm tắt: Có thể trang trí bằng chấm, nét, màu sắc khác nhau hoặc giống nhau trên sản phẩm.
- Quan sát hình trong SGK, tr.34, 35
- Thảo luận: 2-3 HS
- Trả lời câu hỏi, nhận xét/bổ sung câu trả lời của bạn.

- Một số HS tham gia thị phạm cùng GV.


- Lắng nghe


- Nêu sự khác nhau về hình dạng và trang trí chấm, nét khác nhau ở các sản phẩm sưu tầm
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nêu yêu cầu thực hành ở tiết 1
- Bố trí HS ngồi theo nhóm yêu cầu Hs thực hành cá nhân và quan sát bạn, trao đổi cùng bạn trong nhóm.
- Gợi mở HS:
+ Có thể chọn vật liệu sẵn có để tạo hình, trang trí chấm, nét, màu sắc theo ý thích để tạo sản phẩm
+ Có thể sử dụng giấy/bìa giấy để cắt tạo hình ảnh yêu thích và trang trí chấm, nét, màu sắc giống nhau hoặc khác nhau.
+ Quan sát các bạn trong nhóm, có thể học tập bạn về cách tạo hình sản phẩm, cách trang trí và chia sẻ với bạn ý tưởng sáng tạo với bạn về ý tưởng, cách tạo sản phẩm của mình...
- Quan sát các nhóm thực hiện nhiệm vụ, kết hợp trao đổi, gợi mở, liên hệ thực tế... giúp HS thực hành, thảo luận tốt hơn.
- Lắng nghe

- Ngồi theo vị trí nhóm


- Thực hành tạo sản phẩm cá nhân
- Quan sát, trao đổi, chia sẻ cùng bạn trong nhóm.

- Trao đổi, chia sẻ với GV
 
Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 5 phút)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng, công cụ học tập
- Hướng dẫn HS trưng bày tại vị trí các nhóm và di chuyển quan sát sản phẩm ở các nhóm.
- Gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận:
+ Tên sản phẩm, cách tạo nên sản phẩm, các nét, chấm trang trí giống nhau hay khác nhau?...
+ Em thích sản phẩm của bạn nào, vì sao?
+ Em muốn vẽ thêm chấm, nét hoặc hình gì cho sản phẩm?...
- Tóm tắt nhận xét, chia sẻ của HS.
- Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận, ý thức giữ vệ sinh…
- Thu dọn đồ dùng, công cụ
- Trưng bày, quan sát, trao đổi
- Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (kh.2’)
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Nhận xét kết quả học tập của HS (cá nhân/nhóm).
- Nhắc HS lưu giữ sản phẩm để có thể dùng tiếp ở tiết 2. Kích thích HS chia sẻ có thể tạo thêm sản phẩm khác?
- Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị
- Lắng ghe
- Có thể nêu ý kiến, bổ sung
 

Tiết 2
 
Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu nội dung tiết học (2 phút)
- Gợi mở HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhắc nội dung tiết 1
- Ngồi theo nhóm: 5-6 HS
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 5’) 
- Giới thiệu một số sản phẩm sáng tạo từ vật liệu sẵn có và trang trí chấm, nét, màu sắc. Yêu cầu HS thảo luận:
+ Tên chủ đề ở mỗi sản phẩm
+ Giới thiệu hình ảnh, chi tiết trên mỗi sản phẩm.
+ Chỉ ra các chấm, nét trang trí ở sản phẩm
+ Gợi mở HS liên hệ sản phẩm cá nhân ở tiết 1 và hình ảnh minh họa trong SGK với mỗi chủ đề.
- Gợi nhắc HS: Có thể tạo sản phẩm có hình khuôn mặt, hình con vật, hình cây, mặt trời, mặt nạ… bằng vật liệu sẵn có và trang trí chấm, nét, màu sắc theo ý thích. 
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm: 5-6 HS.




 
Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’)
a. Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm nhóm
 - Căn cứ trên sản phẩm (2D, 3D) của cá nhân HS đã tạo được ở tiết 1 để tạo nhóm học tập 
- Giới thiệu một số cách thực hành, kết hợp sử dung một số sản phẩm tiết 1 của HS để minh họa, gợi mở:
Cách 1: Sử dụng sản phẩm dạng 2D của cá nhân ở tiết 1
+ Thảo luận, thống nhất cách sắp xếp các sản phẩm trên khổ giấy (A3 hoặc rộng hơn).
+Thảo luận, thống nhất vẽ/cắt dán thêm hình ảnh; trang trí thêm chấm, nét cho sản phẩm của nhóm.
+ Đặt tên cho sản phẩm
Cách 2: Sử dụng sản phẩm dạng 3D của cá nhân ở tiết 1
+ Thảo luận, thống nhất cách sắp xếp các sản phẩm trên bảng/bìa giấy
+ Thảo luận, thống nhất tạo thêm hình ảnh và trang trí để tạo sẩn phẩm của nhóm hấp dẫn hơn.
+ Đặt tên cho sản phẩm
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhanh và chia sẻ ý tưởng thực hành.   


- Lắng nghe Quan sát Gv hướng dẫn, thị phạm
- Có thể nêu ý kiến








- Thảo luận, chia sẻ ý tưởng thực hành
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm và tập trao đổi, chia sẻ
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS
+ Thảo luận: Chọn cách sắp xếp sản phẩm cá nhân và tạo thêm hình ảnh, trang trí cho các hình ảnh và sản phẩm.
+ Thực hành: Tạo sản phẩm nhóm theo cách thực hiện đã thảo luận.
+ Trao đổi, chia sẻ trong thực hành: Tên chủ đề/tên sản phẩm? Màu sắc của các chấm, nét...
- Quan sát các nhóm HS thực hành, thảo luận và gợi mở; có thể hỗ trợ, hướng dẫn tại mỗi nhóm
- Thực hành, thảo luận nhóm: 6 HS
- Tập trao đổi trong thực hành

 
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ, cảm nhận (khoảng 6’)
- Hướng dẫn Hs trưng bày tại nhóm và di chuyển đến các nhóm khác để quan sát, nhện xét, chia sẻ cảm nhận.
- Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận.
- Trưng bày, quan sát, chia sẻ cảm nhận. 
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 8 (4’)
- Tóm tắt nội dung chính của bài học. Nhận xét kết quả học tập
- Nhắc HS vệ sinh lớp học, cách lưu giữ sản phẩm
- Gợi mở HS vận dụng, mở rộng: Có thể sử dụng sản phẩm để trang trí lớp học hoặc ở nhà, góc học tập… và có thể trang trí trên các vật liệu khác  như: cốc nhựa/giấy, chai nhựa, vỏ hộp sữa chua…
- Lắng nghe
- Chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống.


Bài 8: THIÊN NHIÊN QUANH EM (2 tiết)

I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
Nhận biết cách vẽ tranh chủ đề thiên nhiên bằng màu sắc và đường nét theo ý thích.
Vẽ được bức tranh về hình ảnh thiên nhiên theo ý thích và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. Bước đầu thấy được sự phong phú về màu sắc và hình ảnh trong thiên nhiên.
Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức tranh của mình, của bạn và tranh của họa sĩ giới thiệu trong bài học.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực đặc thù như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; ngôn ngữ, khoa học… thông qua các hoạt động: trao đổi, tìm hiểu đặc điểm của một số động, thực vật quen thuộc; lựa chọn hình ảnh thiên nhiên theo ý thích và cách thực hành… 
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lòng nhân ái, tinh thần trác nhiệm thông ua một số biểu hiện: biết chuẩn bị đồ dùng học tập theo yêu cầu của bài học; Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của thiên nhiên; tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra…
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh:
2.2. Giáo viên:
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YÊU
3.1. Phương pháp: Quan sát, trực quan, liên hệ thực tế, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề...
3.2. Kĩ thuật: Động não, bể cá...
3.3. Hình thức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
 
Tiết 1 - Tìm hiểu vẻ đẹp của màu sắc và hình ảnh thiên nhiên ở xung quanh
- Thực hành: Vẽ bức tranh thiên nhiên bằng nét (bút chì hoặc bút màu).
Tiết 2 - Tìm hiểu màu sắc trong tranh vẽ chủ đề thiên nhiên
- Thực hành: Vẽ màu vào bức tranh đã vẽ nét ở tiết 1. Hoặc tạọ sản phẩm nhóm bằng cách vẽ, cắt, dán, nặn).

Tiết 1
 
Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’)
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS
- Giới thiệu một số hình ảnh thiên nhiên: Cây, bông hoa, con vật, mây, bầu trời, ngọn núi,...
+ Nêu vấn đề, gợi mở HS nhận ra hình ảnh thiên nhiên quen thuộc
+ GV gợi nhắc thiên nhiên có nhiều động thực vật khác nhau và liên hệ với bài học.
- Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo
- Quan sát, nêu hình ảnh thiên nhiên quen thuộc
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 8’)
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung hình ảnh minh họa trang 38 SGK
- Tổ chức HS quan sát, thảo luận và giao nhiệm vụ:
+ Bốn bạn nhỏ đang làm gì?
+ Kể tên một số loài thực vật, động vật quen thuộc.
- Giới thiệu đại diện nhóm HS trình bày, nhận xét/bổ sung.
- GV giới thiệu thêm một số hình ảnh thực vật, động vật khác. Gợi mở HS nói tên màu sắc, mô tả biểu hiện của nét xuất hiện trong hình ảnh.
=> Gợi nhắc HS: Trong thiên nhiên có nhiều hình ảnh như: mây, trời, con vật, cây, đồi núi, sông biển... Các hình ảnh trong thiên nhiên có nhiều màu sắc khác nhau.
- Quan sát
- Thảo luận nhóm: 3-4 HS
- Trả lời câu hỏi, gợi mở của GV
b. Hướng dẫn Hs tìm hiểu tranh vẽ về thiên nhiên
- Hướng dẫn Hs quan sát lần lượt các bức tranh giới thiệu trong SGK, tr.39 và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời các câu sau với mỗi bức tranh:
+ Nêu tên mỗi bức tranh
+ Giới thiệu các hình ảnh thiên nhiên có trong mỗi bức tranh, hình ảnh nào rõ nhất.
+ Đọc tên một số màu sắc có trong mỗi bức tranh.
- Giới thiệu đại diện nhóm HS trả lời, nhận xét/bổ sung
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến chia sẻ của HS; giới thiệu rõ hơn mỗi bức tranh: Đồi cọ; Nét đẹp biển khơi, Trong rừng; kết hợp nêu vấn đề, tạo tương tác với HS.
- Giới thiệu thêm một số bức tranh sưu tầm, gợi mở Hs nhận ra các hình ảnh thiên nhiên khác nhau trong các bức tranh.
=> Có thể vẽ các hình ảnh: cây, con vật, núi, dòng sông, bầu trời… để sáng tạo bức tranh về thiên nhiên theo ý thích.
- Kích thích HS sẵn sàng thực hành, sáng tạo.
- Quan sát
- Thảo luận: 3-5HS
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét/bổ sung trả lời của bạn



- Lắng nghe, suy nghĩ, tương tác với GV
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 15’)
a. Hướng dẫn HS cách thực hành
- Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát hình minh họa trang 39, 40 SGK.
+ Nêu các cách vẽ tranh.
- Nhận xét trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn cách vẽ tranh, kết hợp minh họa và giảng giải:
+ Vẽ to hình ảnh thiên nhiên em yêu thích vào phần giữa của trang giấy.
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác vào những chỗ giấy còn trống và vẽ màu kín bức tranh.
- Lưu ý HS: Vẽ các hình ảnh thiên nhiên bằng nét trước, sau đó vẽ màu
 kín bức tranh; Có thể sử dụng bút chì/ bút màu để vẽ hình ảnh bằng nét.

- Quan sát, thảo luận
- Nêu cách vẽ tranh
a. Tổ chức HS thực hành sáng tạo bức tranh và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu thời lượng của bài học và nêu nhiệm vụ thực hành ở tiết 1.
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân:
 + Vẽ một bức tranh về hình ảnh thiên nhiên theo ý thích.
+ Quan sát, trao đổi, chia sẻ cùng các bạn trong nhóm. 
- Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng chọn hình ảnh thiên nhiên, sắp xếp hình vẽ trong trang giấy.
- Quan sát HS thực hành, gợi mở nội dung HS trao đổi trong nhóm.
- Trao đổi, hướng dẫn HS thực hành, có thể hỗ trợ HS.
- Ngồi theo vị trí nhóm 6 – 7 HS
- Thực hành tạo sản phẩm cá nhân
- Quan sát các bạn trong nhóm và tập trao đổi, chia sẻ
Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và trao đổi chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tại nhóm và di chuyển đến các nhóm khác quan sát.
- Gợi mở HS giới thiệu một số hình ảnh thiên nhiên trong các bức tranh
- Yêu cầu HS giới thiệu nội dung, kiểu nét sử dụng để vẽ các hình ảnh trong bức của mình.
- Tóm tắt các chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành, thảo luận.
- Trưng bày sản phẩm tại nhóm
- Quan sát, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vẽ màu và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 (khoảng 4’)
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét kết quả học tập
- Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vẽ màu kín bức tranh
- Nhắc HS bảo quản sản phẩm và chuẩn bị màu cho tiết học tiếp theo.
- Lắng nghe
- Chia sẻ ý tưởng vẽ màu

Tiết 2
 
Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu nội dung tiết học (2 phút)
- Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1. Giới thiệu nội dung tiết 2
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhắc nội dung tiết 1 - Ngồi theo nhóm: 6-7 HS
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 6’) 
- Hướng dẫn HS quan sát một số bức tranh giới thiệu trong SGK, tr.39 và giao nhiệm vụ:
+ Đọc tên màu sắc thể hiện chi tiết, hình ảnh thích nhất trong mỗi bức tranh
- Liên hệ vẽ màu cho hình ảnh chính trong bức tranh của mình
- Gợi nhắc HS:
+ Có thể vẽ màu theo ý thích cho bức tranh;
+ Vẽ màu cho hình ảnh thích nhất trong bức tranh trước, rồi vẽ màu cho các hình khác và nền đất/trời để hoàn thiện bức tranh.
- Khích lệ HS: Nếu vẽ màu kín bức tranh mà thời gian tiết học vẫn
 chưa hết, có thể vẽ thêm bức tranh khác hoặc xé, cắt dán hình ảnh
 thiên nhiên theo ý thích.
- Quan sát.
- Trả lời câu hỏi và gợi mở của GV




 
Hoạt động 3. Tổ chức HS vẽ màu kín bức tranh và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân:
+ Vẽ màu, hoàn thiện bức tranh đã vẽ nét ở tiết 1
+ Quan sát các bạn trong nhóm vẽ màu: Có thể học hỏi bạn về lựa chọn màu để vẽ, cách cầm bút màu…; có thể chia sẻ với bạn các màu sẽ vẽ trong bức, hình ảnh/màu sắc thích nhất trong bức tranh của mình…
- Quan sát các nhóm HS thực hành, thảo luận và gợi mở trao đổi, chia sẻ; có thể hỗ trợ HS vẽ chậm. 
- Thực hành, thảo luận nhóm: 6 – 7 HS
- Tập trao đổi trong thực hành

 
Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ, cảm nhận (khoảng 6’)
- Hướng dẫn Hs trưng trên bảng và quan sát.
- Gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về các hình ảnh/hình ảnh chính, màu sắc yêu thích…trong bức tranh của mình/bạn
- Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận.
- Trưng bày, quan sát, chia sẻ cảm nhận. 
Hoạt động 5. Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 9 (4’)
- Tóm tắt nội dung chính của bài học. Nhận xét kết quả học tập
- Nhắc HS vệ sinh lớp học, cách lưu giữ sản phẩm
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng, gợi mở HS nhận ra có thể sáng tạo hình ảnh thiên nhiên bằng nhiều cách, như: chấm màu, vẽ nét; xé dán; in lá cây và cắt, trang trí…:
- Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ mong muốn treo bức tranh ở đâu?
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 9: Đọc, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Lắng nghe
- Chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống
- Nêu một số cách có thể vận dụng để sáng tạo sản phẩm về chủ đề thiên nhiên.
                           
BÀI 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ I (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
- Nhận ra chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nêu được chấm, nét, màu sắc thể hiện trên các sản phẩm đã thực hành trong học kì 1 và liên hệ với xung quanh.
- Nhận ra một số đồ dùng, vật liệu, họa phẩm... là những thứ có thể tạo nên sản phẩm mĩ thuật trong thực hành, sáng tạo. Nêu được cách sử dụng một số đồ dùng trong thực hành, sáng tạo sản phẩm trong học kì 1.
- Biết cùng bạn trưng bày sản phẩm đã tạo được và trao đổi, chia sẻ cảm nhận.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở học sinh một số năng lực chung và năng lực đặc thù thông qua: Trao đổi, thảo luận về nội dung bài học…
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè tạo ra; biết bảo quản sản phẩm và đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2.1. Học sinh: Sản phẩm thực hành học kì 1; Giấy/ bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, vở Thực hành mĩ thuật…
2.2. Giáo viên: Hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn…
3.2. Kĩ thuật DH: Tia chớp, đặt câu hỏi, động não…
3.3. Hình thức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
Tiết 1 - Giới thiệu những điều đã học trong học kì 1
- Trưng bày sản phẩm yêu thích và giới thiệu, chia sẻ cảm nhận.
Tiết 2 - Gợi nhắc lại nội dung đã học và những chủ đề đã thể hiện ở các sản phẩm.
- Thực hành: Lựa chọn hình thức thực hành, vận dụng nội dung đã học để sáng tạo sản phẩm nhóm.

Tiết 1
 
Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài học (5 phút)
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài của HS.
- Hướng dẫn HS xem lại các bài tập đã thực hiện trong vở Thực hành; gợi mở Hs giới thiệu tên các bài đã học; liên hệ giới thiệu nội dung bài học
- Giới thiệu một số sản phẩm và cách thực hành.  
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 10 phút)
- Hướng dẫn HS quan sát trang 42, 43 và giao nhiệm vụ:
+ Thảo luận
+ Giới thiệu những điều đã biết về: Màu sắc, chấm, nét
- Giới thiệu lần lượt đại diện các nhóm trả lời. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
- Tóm tắt rõ hơn từng nội dung đã học, kết hợp sử dụng hình ảnh và nếu vấn đề, tương tác với HS:
+ Có nhiều loại nét, nhiều cách tạo chấm và tên gọi màu sắc khác nhau
+ Chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo nên các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Quan sát.
- Trả lời câu hỏi và gợi mở của GV

- Hình ảnh liên quan đến nội dung đã học về màu sắc, chấm, nét.
Hoạt động 3. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm (Khoảng 13’)
- Yêu cầu HS xem lại các bài đã học
+ Lựa chọn một sản phẩm yêu thích nhất và trưng bày. 
+ Giới thiệu về sản phẩm: Nội dung, đọc tên màu sắc ở hình ảnh, chi tiết hoặc chấm, nét; kiểu nét; cách tạo sản phẩm (vẽ, cắt, xé, dán, gấp….).
- Tổ chức HS giới thiệu sản phẩm.
- Tổng hợp các các chia sẻ của HS, gợi nhắc, củng cố thêm những kiến thức đã học về: màu sắc, chấm, nét. 
Sản phẩm thưc hành trong học kì 1(trong vở thực hành hoặc sản phẩm 2D, 3D có sẵn trong lớp, HS lưu giữ)
Hoạt động 4. Tổ chức HS chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)
- Gợi mở HS chia sẻ về một bài học hoặc sản phẩm thích nhất trong học kì và giải thích vì sao thích.
- Gợi mở HS chia sẻ sử dụng sản phẩm để trang trí ở nhà/ trong lớp học?
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ cảm nhận; ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống.
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở thực hành và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (2’)
- Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ mong muốn thực hành?
- Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2
- Chia sẻ mong muốn thực hành

Tiết 2
 
Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (2 phút)
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài của HS. - Lắng nghe. 
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút)
- Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, gợi mở HS nhớ lại nội dung đã học, đã ôn tập ở tiết 1:
+ Sử dụng màu, chấm, nét thể hiện nhiều hình ảnh khác nhau về các chủ đề: Thiên nhiên, con vật, đồ dùng, đồ chơi…
+ Sử dụng các vật liệu, chất liệu khác nhau để tạo sản phẩm: màu sáp, màu dạ, giấy màu, vật liệu sẵn có…
- Kích thích HS vận dụng những điều đã học để thực hành, tạo sản phẩm.
- Quan sát.
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi


 
Hoạt động 3. Tổ chức thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (Khoảng 17’)
- Tổ chức HS làm việc nhóm, giao nhiệm vụ:
+ Mỗi nhóm tạo một sản phẩm mĩ thuật với khổ giấy bìa cho trước, có sẵn màu nền.
+ Lựa chọn nội dung thể hiện: hình ảnh thiên nhiên, con vật, đồ vật
+ Vận dụng vật liệu, họa phẩm sẵn có để tạo chấm, nét bằng cách cắt, xé, dán... hoặc vẽ, in chấm, nét tạo hình ảnh ở sản phẩm.
- Lưu ý HS có thể lựa chọn cách thể hiện sau:
+ Thể hiện chấm và màu sắc ở sản phẩm.
+ Thể hiện một kiểu nét hoặc một số kiểu nét và màu sắc ở sản phẩm.
+ Sử dụng chấm, nét, màu sắc ở sản phẩm
- Gợi nhắc HS: Trong thực hành, quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, chia sẻ về nhiệm vụ của nhóm.
- Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi, gợi mở, hướng dẫn và hỗ trợ.
- Thực hành tạo sản phẩm nhóm
- Bìa giấy có màu/màu trắng
- Đồ dùng, vật liệu…
Hoạt động 4. Tổ chức Hs trưng bày, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 8’)
- Hướng dẫn các nhóm trưng bày
- Gợi mở nội dung HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận: Tên sản phẩm, các hình ảnh trong sản phẩm, giới thiệu tên các màu sắc, kiểu nét, hình chấm có ở hình ảnh/chi tiết trên sản phẩm. Cách thực hành?
- Nhận xét kết quả thực hành, nội dung chia sẻ của các nhóm.
- Chia sẻ cảm nhận; ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống.
Hoạt động 5. Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và giới thiệu nội dung học tập kì 2 (3’)
- Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ thêm ý tưởng thực hành về sản phẩm đã tạo được của nhóm?
- Gợi mở Hs chia sẻ lựa chọn sản phẩm yêu thích để sử dụng vào cuộc sống
- Giới thiệu nội dung chính sẽ tìm hiểu ở học kì 2
- Chia sẻ mong muốn thực hành, ý tưởng sử dụng sản phẩm.
- Lắng nghe bài học kì 2


 

Tác giả: Đào Thị Như Hoa

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Vun đắp ước mơ
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây