Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - G giơ các bó que tính tương ứng với các chục ( 30 , 50 , 20 ) - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính rời . - Trên tay trái cô có mấy chục que tính ? Vậy cô có 2 chục ( GV bắn máy chiếu số 2 vào khung như trong SGK/ 10, vào cột chục ) - Trên tay trái cô có mấy que tính ? - GV tiếp tục bắn MC 4 vào cột đơn vị . - GV : Cô có 2 chục , 4 đơn vị , cô viết được số 24 ( GV bắn số 24 vào cột viết số ) - 24 : đọc là Hai mươi tư ( GV bắn máy chiếu vào cột đọc số ) * GV lấy 3 thẻ 1 chục que tính và 5 que tính rời . - Cô có mấy chục và mấy đơn vị ?- - Có 3 chục và 5 đơn vị , bạn nào có thể viết và đọc số cho cô ? - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là : lăm * GV lấy 7 thẻ 1 chục que tính và 1 que tính rời . - Bạn nào viết và đọc số cho cô ? - GV nhận xét , khen HS - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà hàng đơn vị là 1 , các em không đọc là một mà đọc là mốt : VD : Bảy mươi mốt - Tượng tự với 89 - GV chốt : Khi đọc số có hai chữ số , các em đọc chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số chỉ đơn vị ,giữa hai chữ số phải có chữ mươi . - GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 69 GIẢI LAO 3. Hoạt động * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo luận nhóm 2 tìm số đúng. ? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18. ? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 . - Bài củng cố KT gì ? * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - GV bắn MC đáp án đúng . - Đọc lại các số - Em có nhận xét gì về các số này * Bài 3 : - GV yc HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số trên con chin cánh cụt - G nhận xét , chốt cách đọc số và khen HS . 4. Củng cố - G nhận xét , khen HS . - G nhận xét tiết học . |
- H thi đua quan sát và viết nhanh số tròn chục vào bảng, mỗi lần đúng đươc 1 điểm . - Có 2 chục que tính - Có 4 que tính . - Có 3 chục và 5 đơn vị . - Viết số : 35 Đọc số : Ba mươi lăm - Viết số : 71 Đọc số : Bảy mươi mốt - HS đọc nhóm đôi . - HS đọc 67 : Sáu mươi bảy 31 : Ba mươi mốt 55 : Năm mươi lăm 23 : Hai mươi ba 69 : Sáu mươi chín - HS khác nhận xét . - HS thảo luận nhóm 2 nói các số mình vừa tìm được. - HS nêu các số tìm được theo dãy. + 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị + 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị + 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị + 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị + 69 gồm 6 chục và 9 đơn vị + 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị HS1 : Vì có 1 túi quả 1 chục và 8 quả lẻ HS 2 : Vì số đó gồm 1 chục và 8 đơn vị . - Vì có 2 túi quả 1 chục và 5 quả lẻ . - Củng cố KT : cấu tạo của số . - H nêu yêu cầu : Số - H đọc các số theo thứ tự và tự tìm số còn thiếu . - H trao đổi đáp án với bạn trong nhóm 2 . - H nêu đáp án của mình . a. 10 ,11 ,12 ,13 ,14 , 15 , 16, 17, 18, 19 b. 20 , 21 , 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29 c . 90 , 91 , 92 ,93 ,94 ,95 ,96 , 97 ,98 ,99 - Đây là các số có hai chữ số . - H nêu y/c - H đọc số trong nhóm 2 . - H đọc số theo dãy trước lớp . - H khác nhận xét . |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Khởi động: * Trò chơi : Tìm nhanh số - G chuẩn bị sẵn các biển ghi các số ( 20 , 53 , 99 , 27 ) , chọn 2 đội chơi . Khi GV đọc số nào , HS tìm nhanh số đó và gắn lên bảng theo đội chơi của mình . Đội nào nhanh và đúng được nhiều sẽ giành chiến thắng . - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số đúng . ? Số 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Vì sao ở phần c em lại tìm được số 59. - Bài củng cố KT gì ? * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - Hãy quan sát vào phần phân tích số và điền số vào dấu ? - GV bắn MC đáp án đúng . + Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị . + Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị - Tương tự cố có các số sau : 90 , 18 , 55 . Hãy phân tích các số đó . * Bài 3 : - Thảo luận nhóm 2 tìm hình thích hợp với chim cánh cụt và ô chữ . * Bài 4 : - Đọc các số ? - Trong các số đó a. Tìm các số có 1 chữ số . b. Tìm các số tròn chục . Vậy em có nhận xét gì các số còn lại : 44 , 55 . 3. Củng cố - G nhận xét , khen HS . - G nhận xét tiết học |
- H thi đua chơi . - H nêu yêu cầu : Số ? - HS thảo luận nhóm 2 nói các số mình vừa tìm được . - H nêu các số tìm được theo dãy . a. 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị b. 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị c. 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị d.18 gồm 1 chục và 8 đơn vị e. 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị - Số 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị HS1 : Vì có 5 chục que tính và 9 que tính lẻ - Củng cố KT : cấu tạo của số . - H nêu y/c - H làm bài . - Đại diện nhóm trình bày + Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị . + Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị - H phân tích số - H nêu yc . - H thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày + Hình 1 - 21 - Hai mươi mốt + Hình 2 - 36 - Ba mươi sáu + Hình 3 - 28 - Hai mươi tám + Hình 4 - 15 - mười lăm - H nêu y/c . - H đọc các số. - Các số tròn chục là : 30 , 50 - Các số có 1 chữ số là :1 , 2 , 8 - Đây là các số có hai chữ số giống nhau . |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện - Lớp trưởng điều khiển. Một bạn đọc số sau đó phân tích số rồi chỉ bạn khác làm tương tự. - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số đúng . - GV yc HS đếm lại các số theo thứ tự từ 1 đến 10 , từ 11 đến 20 …. Từ 90 đến 99 * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - Hãy quan sát vào phần cấu tạo và điền số vào dấu ? - GV bắn MC đáp án đúng . GIẢI LAO 3. Trò chơi : Cánh cụt câu cá - Củng cố đọc , viết các số có hai chữ số - GV chia nhóm - GV hướng dẫn luật chơi : Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát . Khi đến lượt người chơi gieo xúc xắc . Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận đươc . - Câu con cá thích hợp với số ô ở đang đứng . - Trò chơi kết thúc khi câu được hết cá . - G tổng kết trò chơi , khen HS 4. Củng cố - G nhận xét , khen HS . - G nhận xét tiết học |
- HS tham gia chơi - H nêu yêu cầu : Số ? - HS thảo luận nhóm 2 nói các số mình vừa tìm được . - H nêu các số tìm được theo dãy . + 63 , 64 , 65 , 66 + 73,74,75,76 + 83, 84,85,86 - H đếm theo dãy . - H nêu y/c - H làm bài . - Đại diện nhóm trình bày + Số 37 gồm 3 chục và 7 đơn vị + Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị + Số 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị + Số 46 gồm 4 chục và 6 đơn vị + Số 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị + Số 91 gồm 9 chục và 1 đơn vị - H thi đua chơi . |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.Ôn và khởi động | |
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh . ( Câu hỏi gợi ý : Tranh có những nhân vật nào ? Những nhân vật này đang làm gi ? ) + GV thống nhất câu trả lời . ( Tranh cỏ gà , ngan , vịt ; Ngan , vịt giúp gà bơi vào bờ . ) + GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn . |
HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . HS quan sát tranh và trao đổi nhóm + Một Số ( 2 - 3 ) HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . |
2. Đọc | |
- GV đọc mẫu toàn VB - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vấn mới . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẫn đó , HS đọc theo đồng thanh . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS như vạch xuất phát , ra hiệu . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc chân lấy đà ; Sau khi trọng tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn ; Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng tình bạn , ) - HS đọc đoạn . + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến đứng dậy , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( vạch xuất phát : đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt đầu thi chạy ; lấy đà : tạo ra cho mình một thể đứng phù hợp để có thể bắt ; trọng tài : người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi , ngã oạch : ở đây ý nói ngã mạnh . ) . - HS và GV đọc toản VB . + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . |
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB : oăng ( hoẵng ) , oac ( xoạc chân ) , oach ( ngã oạch ) . HS đọc HS đọc HS đọc HS đọc HS đọc + HS đọc đoạn theo nhóm HS đọc |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi | |
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a . Đôi bạn trong câu chuyện là ai ? b . Vì sao hoẵng bị ngã c , Khi hoảng ngã , ai đã làm gì ? -. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Đôi bạn trong câu chuyện là nai và hoãng ; b . Hoẵng bị ngã và vấp phải một hòn đá ; c . Khi hoãng ngã , hai với dừng lại , đỡ hoảng đứng dậy . ) |
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về tranh minh hoa và câu trả lời cho từng câu hỏi |
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3 | |
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Khi hoẵng ngã , hai vội dừng lại , để hoâng ding day . ) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở | |
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu |
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Giải thưởng tình bạn | |
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung của từng tranh + Tranh 1 : Nai , hoảng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát củng các con vật khác , trọng tài sư tử cẩm cờ , + Tranh 2 : Nai và hoằng nai đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua . + Tranh 3 : Hoẵng vấp ngã , nai đang giúp hoẵng đứng dậy . + Tranh 4 : Nai và hoằng nhận giải thưởng . Giải thưởng có dòng chữ : Giải thưởng tình bạn . - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý . - GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp . - GV và HS nhận xét . |
- HS đọc nhómlại câu chuyện . - HS quan sát tranh , nói về nội dung của từng tranh HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết | |
- GV đọc to cả hai câu . ( Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : + Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả như loãng , tăng trưởng . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nai và hoẵng về đích cuối cùng / cả hai đều được tặng giải thưởng . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS chú ý HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . HS viết |
8. Chọn văn phù hợp thay cho ô vuông | |
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ . - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . |
- HS làm việc nhóm đôi để tìm những vẫn phù hợp . |
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ để nói theo tranh | |
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . + Tranh 1 : Các bạn nhỏ cùng học với nhau . + Tranh 2 : Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau , + Tranh 3 : Các bạn nhỏ cũng vui chơi với nhau . - Tranh 4 : Các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ . HS và GV nhận xét .. |
HS quan sát tranh . HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý |
10. Củng cố | |
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . |
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiều hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Hỡi chú mèo ngoan" GV tổ chức cho HS hát bài “Hai chú mèo ngoan”. GV đặt câu hỏi: Vì sao mèo đen và mèo vàng trong bài hát lại được cô yêu, bạn quý,mẹ khen? Kết luận: Hai chú mèo trong bài hát rất chăm chỉ học hành, siêng năng làm việc nhà nên được mọi người yêu quý, em cần học tập những thói quen tốt của hai chú mèo này. 2. Khám phá Tìm hiểu sự cần thiết của việc tự giác học tập và những biểu hiện của việc tự giác học tập GV chiếu hình hoặc treo tranh (mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát (đồng thời hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK). GV đặt câu hỏi theo tranh: Em hãy cho biết: + Bạn nào tự giác học tập? Bạn nào chưa tự giác học tập? + Các biểu hiện của việc tự giác học tập. + Vì sao cần tự giác học tập? GV khen ngợi những HS có câu trả đúng, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng. Kết luận:Hai bạn đang luyện viết, được cô giáo khen đã tự giác học tập. Hai bạn đang đùanghịch trong giờ học mặc dù được cô giáo nhắc nhở là chưa tự giác học tập. 3. Luyện tập Hoạt động 1:Xác định bạn tự giác/ bạn chưa tự giác học tập GV giao nhiệm vụ cho các nhóm từ 4 - 6 HS quan sát tranh mục Luyện tập trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác học tập?Vì sao? GV mời đại diện một đến hai nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác quan sát,nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Sau đó, GV hỏi có nhóm nào có cách làm khác không? Đánh giá, khen ngợi hoặc chỉnh sửa ý kiến. + Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 đã tự giác học tập vì ở tranh 2 - Bạn gái luôn tự giác ôn bài đúng giờ; tranh 3 - hai bạn tích cực phát biểu trong giờ học; tranh 4 - bạn gái chủ động đọc trước bài hôm sau; tranh 6 - ba bạn tích cực hoạt động nhóm. Ý thức tự giác học tập của các bạn cần được phát huy và làm theo. + Trong tranh 1 và 5 còn có các bạn chưa tự giác học tập. Tranh 1 - bạn trai ngồi đọc truyện trong giờ học; tranh 6 - bạn gái vẫn ngồi chơi dù đến giờ ôn bài. Ý thức chưa tự giác học tập của các bạn cần được nhắc nhở, điều chỉnh để trở thành người luôn chủ động, tích cực trong học tập. Ngoài ra, GV có thể mở rộng, đặt thêm các câu hỏi liên quan tới ý thức tự giác và chưa tự giác học tập nhằm giúp HS hiểu rõ ý nghĩa của việc tự giác học tập Kết luận: Các em cần chủ động, tích cực trong học tập; không nên học tập một cách đối phó, chỉ học khi có người khác giám sát, nhắc nhở,... để đạt kết quả cao trong học tập. Hoạt động 2:Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã tự giác học tập chưa? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đôi. GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác học tập. 4.Vận dụng Hoạt động 1:Đưa ra lời khuyên cho bạn GV nêu tình huống: Trong giờ học Thể dục, dù được bạn nhắc nhưng Lan vẫn không tham gia, mà ngồi trong lớp đọc truyện. Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn. GV gợi ý: 1/ Lan ơi, cất truyện đi, ra học Thể dục cùng cả lớp nào! 2/ Lan ơi, không nên trốn giờ Thể dục như vậy! GV mời HS trả lời. Các bạn khác nhận xét, góp ý nếu có. Kết luận: Cần tích cực tham gia đầy đủ các giờ học, hoạt động giữa giờ. Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen tự giác học tập GV gợi ý để HS chia sẻ cách rèn luyện thói quen tự giác học tập. GV có thể cho HS đóng vai nhắc nhau tự giác học tập. Kết luận: Các em cần thực hiện thói quen tự giác học tập để đạt kết quả cao tronghọc tập. Thông điệp:GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. |
-HS hát -HS trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS lắng nghe -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.HĐ: Khởi động: Gv treo bảng phụ và chọ 2 đội, mỗi đội 3 em tham gia trò chơi "Tiếp sức" để giải BT2 (một đội làm câu 1 và một đội làm câu 2) |
Chơi TC Tiếp sức HS-GV:Đánh giá – nhận xét |
2.HĐ: Luyện tập |
|
Bài 1. GV cho HS nêu yêu cầu bài -GV hướng dẫn cách giải Củng cố cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị). HS quan sát tranh que tính, nhận biết số chục và số đơn vị rồi tìm các số thích hợp (theo mẫu). -GV lần lượt cho HS nêu kết quả rồi chữa bài, sau đó cho HS đổi vở chấm chéo Bài 2. GV chiếu bài lên màn hình, đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. Củng cố phân tích số (tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị).. -GV hướng dẫn cách giải GV yêu cầu hs trả lời 27 gồm mấy và mấy ? Gv chấm, chữa bài nhận xét Bài 3 GV hướng dẫn mẫu Tương tự HS làm GV theo dõi giúp đỡ hs làm bài chậm -GV nhận xét tuyên dương Bài 4. -GV hướng dẫn gợi ý : vùng chứa các số có một chữ số ta tô màu gì? GV theo dõi giúp đỡ HS làm chậm |
-HS nêu yêu cầu HS đọc lại các câu hoàn chỉnh – đồng thanh HS nhắc lại yêu cầu HS trả lời : 27 gồm 20 và 7 - HS làm vào vở BT -HS đổi vở chấm chéo nhận xét HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm vở Đổi vở chấm bài nhận xét – HS đọc các số vừa nối. HS nêu yêu cầu của bài -Một số HS nêu câu trả lời. -HS thảo luận theo nhóm đôi để nêu cách tô. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét Lớp làm bài vào vở |
3/ | |
3. HĐ. Vận dụng Củng cố bài bằng trò chơi "Rung chuông vàng" Chọn đáp án đúng Câu 1. Số 52 đọc là A. Lăm mươi hai B.Năm mươi hai Câu 2. An có một số bông hoa. An đã cho bạn 4 và còn lại 6 bông hoa. Vậy An có tất cả là: A. 2 bông hoa B. 10 bông hoa GV nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau: Các số có hai chữ số (tt) |
HS thực hiện trò chơi HS nhận xét |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
KHỞI ĐỘNG: 2’ | |
-GV cho HS hát -GV cho HS chơi trò chơi -GV nhận xét |
-HS hát -HS tham gia trò chơi |
LUYỆN TẬP:30’ | |
Bài tập tự chọn Bài 1 Điền vào chỗ trống oac, oăng hay oach - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Đây là con gì? + Tranh vẽ cái gì? + Em thấy gì ở tranh 3?
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, điền vào chỗ trống
Bài 4: Viết một câu phù hợp với tranh GV gợi ý:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, viết lại câu hoàn chỉnh.
|
-HS nêu yêu cầu bài -HS trả lời: con hoẵng -HS trả lời: áo khoác -HS trả lời: thu hoạch -HS làm vở BT HS nêu yêu cầu đề. HS trả lời: khoác HS trả lời: khoảng cuối tháng 11 - HS trả lời: lập kế hoạch - Đại diện HS trình bày HS nhận xét, góp ý HS đọc đề Đáp án: xám, nhau, trượt, lao HS đọc yêu cầu đề HS quan sát tranh HS trả lời: Nam và Hà Nam chia bánh cho bạn Hà cảm thấy rất vui HS thảo luận HS có thể viết: Nam chia bánh cho bạn Hà, Hà cảm thấy rất vui. |
VẬN DỤNG: 3’ | |
4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọclại các từ trong vở BT - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. |
-Hs đọc -HS lắng nghe |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Bài tập Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. (HSHTC) -GV hỏi: Cường, Kiên là gì của nhau?
|
-HS đọc đề -HS trả lời: là đôi bạn thân - HS trả lời: Đầu dòng viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - HS thảo luận theo cặp. Đại diện trình bày: Cường và Kiên là đôi bạn thân. - HS trả lời: cùng nhảy dây Đại diện lên trình bày câu: Cúc và Nhung cùng nhảy dây. .- HS nhận xét HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.Ổn và khởi động | |
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ , - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh . GV có thể đặt một số câu hỏi để gợi ý ( Tranh có những con vật nào ? Các con vật có gì đặc biệt ? ) ( Gợi ý : Vẹt có mỏ khoằm , sóc nâu và khỉ vàng cỏ đuôi dài , voi con có vòi dài , gấu đen có thể ngoan đô thị , thỏ trắng thích ăn cà rốt . ) + GV và HS thống nhất câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Sinh nhật của voi con . ( Gợi ý : Các con vật có những đặc điểm , thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ , quan tâm tới nhau . Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong VB Sinh nhất của voi con ) . |
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ - HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh + Một số ( 2-3 ) HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . |
2. Đọc | |
- GV đọc mẫu toàn VB , GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẩn đỏ - Đọc câu . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Khỉ vàng và sóc nâu / tặng voi / tiết mục " ngọc ngoặc đuôi " ; Vẹt mỏ khoằm thay mặt các bạn nói những lời chúc tốt đẹp . ) - Đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến tốt đẹp , đoạn 2 : phần còn lại ) . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngoạm : cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng , tiết mục : từng phần nhỏ , mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn , ngúc ngoắc : cử động lắc qua , lắc lại ; mỏ khoằm : mỏ hơi cong và quặp vào ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ) ; huơ vòi : giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . - Đọc toàn VB . + GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . |
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chứa vẩn mới trong VB : oanh ( ngoại ) , oắc ( ngoắc ngoắc ) , oăm ( thỏ khoảm ) , uơ ( huơ vòi ) . - HS đọc theo đồng thanh + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vẫn mới nhưng có thể khó đối với HS . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi | |
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a . Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con ? b . Voi con làm gì để cảm ơn các bạn ? c . Sinh nhật của voi con như thế nào ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Đến dự sinh nhật voi con có bạn thỏ , gấu , khỉ , sóc , vẹt ; b . Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn ; c . Sinh nhật của voi rất vui . ) |
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . |
4. Viết vào vở cảu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 | |
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn ) . GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cấu , đặt dấu chấm đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . | HS quan sát viết câu trả lời vào vở |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở | |
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoãn thiện cầu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Vân rất vui vì được đi chơi cùng các bạn . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoãn thiện cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở |
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh | |
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . - HS và GV nhận xét . |
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý HS trình bày kết quả nói theo tranh . |
7. Nghe viết | |
- GV đọc to cả hai câu : Các bạn chúc mừng sinh nhật với con . Nó huơ vòi cảm ơn các bạn . - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : + Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả ( sinh ) . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS chú ý HS viết + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . |
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chứa vần oăc , oac , uơ , ưa | |
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đóng thanh một số lần |
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và dọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần oăc , oac , uơ , ưa. Nêu những từ ngữ tìm được |
9. Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em | |
- GV gợi ý cho HS ý tưởng ( Vào ngày sinh nhật em muốn bạn chắc em như thế nào ? Em muốn chúc bạn điều gì nhân ngày sinh nhật bạn ? ... ) . - GV cho HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đối . - GV gọi một số HS trình bày kết quả . - GV lưu ý HS về cách nói lời chúc mừng sinh nhật bạn . |
HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đối |
10. Củng cố | |
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS |
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : + voi con , sinh nhật , các bạn , chúc mừng + các bạn , em , chơi cùng , giờ ra chơi , thường - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con./ Giờ ra chơi , em thường chơi cùng các bạn . ) |
HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng . |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Khởi động (3 phút) - Cho cả lớp hát bài “Con chim vành khuyên nhỏ” - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (20 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nêu được tên và đặc điểm nổi bật của một số con vật xung quanh. Ghi được vào phiếu tên các con vật và đanh dấu, ghi thêm các đặc điểm của từng con vật. Nhận biết được sự đa dạng của động vật. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm - Phát phiếu cho các nhóm theo mẫu
- Cho HS quan sát tranh 1 SGK, thảo luận nhóm để nêu được tên và đặc điểm của các con vật. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nêu được tên và những đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình, thấy được sự đa dạng của thế giới động vật và thêm yêu quý các con vật. Cách tiến hành: Cá nhân - Cho HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK tr71, nêu tên và nhận xét về kích thước, đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình. 3. Thực hành (10 phút) Mục tiêu: HS chơi vui vẻ, tự nhiên. Cách tiến hành: Cả lớp Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - GV đưa hình ảnh từng con vật, HS nêu tiếng kêu hoặc đặc điểm nổi bật của con vật đó. - Trò chơi kết thúc khi GV đưa hết các con vật đã chuẩn bị. 4. Đánh giá (1 phút) 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) HS tìm hiểu thêm về các con vật được nuôi ở gia đình và địa phương. |
- Cả lớp hát. - Lắng nghe. - Các nhóm nhận phiếu. - Các nhóm quan sát, thảo luận, ghi tên và đánh dấu các đặc điểm vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - HS quan sát, nêu nhận xét: + Hình 2: Con gà mái màu vàng, nó đang ăn thóc, … + Hình 3: Con trâu màu đen, nó rất to, nó có 4 bốn chân, có đuôi dài và 2 cái sừng, … + Hình 4: Con thỏ màu trắng, nó có đôi tai dài, nó thích ăn cà rốt, … - HS quan sát con vật, nhanh tay giơ để nói tiếng kêu của con vật đó. HS yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. - Lắng nghe. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn con gì?”.GV nêu đặc điểm nổi bật của một số con vật: + Con gì màu đen, có 4 chân, đuôi dài và có 2 sừng? + Con gì màu vàng, gọi người mỗi sáng? + Con gì màu trắng, có đôi tai dài? + Con gì màu vàng, thường gọi bê bê? + Con gì màu xám, 2 mắt trong veo, đêm rình bắt chuột? + Con gì hay ăn, bụng to mắt híp, mồm kêu ụt ịt, nằm thở phì phò? - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (20 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nêu tên và chỉ được các bộ phận của con vật trên các hình. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm - Tổ chức cho HS quan sát hình 1 tr72 SGK, nêu tên và cho biết các bộ phận của con vật đó. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nêu được tên các cơ quan di chuyển của các con vật trong hình và thấy được sự phong phú về hình dạng của các bộ phận bên ngoài ở động vật. Cách tiến hành: Cá nhân - Cho HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 tr71 SGK gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển. - GV nói thêm về cách di chuyển của các con vật này. 3. Thực hành (10 phút) Mục tiêu: HS chơi vui vẻ, hồn nhiên, thể hiện và đoán được tên các con vật. Cách tiến hành: Nhóm 6 Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm: Một bạn nêu tiếng kêu hoặc cách di chuyển của con vật, bạn khác nói tên con vật đó. 4. Đánh giá (1 phút) 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động vật. |
- Cả lớp lắng nghe, sau mỗi câu hỏi sẽ giơ tay trả lời tên con vật. + Con trâu. + Con gà trống. + Con thỏ. + Con bê. + Con mèo. + Con lợn. - Lắng nghe. - Các nhóm quan sát hình, đại diện một số nhóm trả lời: + Con hổ: màu vàng, có vằn đen, 4 chân nó chạy rất nhanh, … + Con hươu sao: Có màu vàng chấm trắng, có cặp sừng trên đầu, … - Các nhóm khác bổ sung thêm về đặc điểm của các con vật đó. - Các nhóm nhận phiếu. - HS quan sát, nêu: + Hình 2: Con ong, nó bay bằng cánh. + Hình 3: Con ếch, nó di chuyển bằng chân. + Hình 4: Con cá, nó di chuyển bằng vây. + Hình 5: Con tôm, nó di chuyển bằng chân. - Các nhóm chơi. - Một vài nhóm chơi trước lớp. HS xác định đúng các bộ phận của các con vật và yêu quý chúng. - Lắng nghe, thực hiện. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”: Kể tên các con vật mà em biết. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (8 phút) Mục tiêu: HS tự tin nêu được lợi ích của các con vật. Cách tiến hành: Cả lớp - Tổ chức cho HS quan sát hình tr74 SGK và cho biết: + Các con vật có những lợi ích gì? - GV chốt: Các con vật nuôi có lợi ích: làm thức ăn, làm cảnh, lấy sức kéo, ... + Ngoài những lợi ích của các con vật như đã thể hiện trong hình, em còn thấy con vật có những lợi ích nào khác? 3. Thực hành (8 phút) Mục tiêu: HS quan sát, xác định được lợi ích của chúng và phân loại được các con vật theo lợiích. Cách tiến hành: Nhóm 6 - GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn có các nhóm con vật: Nhóm làm thức ăn, nhóm lấy sức kéo, nhóm lấy lông, nhóm làm xiếc. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xếp các con vật vào nhóm”. - GV và HS bổ sung. 4. Vận dụng (10 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS giải thích được tác hại của một số con vật và có ý thức phòng tránh. Cách tiến hành: Cá nhân - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK tr75 + Các con vật đó có lợi hay gây hại cho con người? Vì sao? * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS mạnh dạn, tự tin nêu ra lí do vì sao phải ngủ màn. Cách tiến hành: Nhóm 4 - Cho HS quan sát hình 5 SGK tr75, thảo luận nhóm 4. + Em nhìn thấy gì trong hình? Vì sao chúng ta phải ngủ màn? - GV nhắc lại: Khi đi ngủ các em cần ngủ trong màn để phòng tránh một số bệnh truyền nhiễm do các con vật mang đến. 5. Đánh giá (5 phút) * Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: - GV tổ chức cho HS quan sát hình tổng kết cuối bài, nhận xét. - GV chốt: Các con vật có rất nhiều lợi ích như làm thức ăn, lấy sức kéo, ...vì vậy các em phải yêu quý chúng; nhưng một số con vật cũng gây hại cho con người, các em chú ý để phòng tránh những tác hại do các con vật đó gây ra. 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Tìm hiểu về các biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. |
- Một HS kể con cá, sau đó chỉ định bạn kể tiếp, …cứ thế cho đến khi hết giờ chơi. - Lắng nghe. - HS quan sát, một số HS nêu lợi ích của các con vật trong hình: + Con gà, con cá nuôi để lấy thịt. + Ngoài những lợi ích trên, em còn thấy con vật còn cung cấp lông, làm xiếc, … - Các nhóm nhận giấy. - Các nhóm lựa chọn hình, dán vào nhóm con vật phù hợp, sau đó trưng bày sản phẩm; đại diện một số nhóm nêu lợi ích của các con vật theo nhón đã xếp. - HS quan sát hình, một số HS trả lời. + Các con vật: con chuột, con gián, con ruồi, con muỗi gây hại cho con người, chúng mang mầm bệnh và có thể truyền cho con người. - Các nhóm quan sát, thảo luận; đại diện một số nhóm trả lời: + Em thấy bạn nhỏ nằm ngủ trong màn. Vì nếu không ngủ màn sẽ có thể bị muỗi đốt gây một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. - Lắng nghe. HS yêu quý các con vật nuôi trong nhà và có ý thức phòng tránh bệnh tật từ các con vật truyền bệnh. - HS quan sát, nêu nhận xét: bạn nhỏ rất yêu quý con vật nuôi. - Lắng nghe. - Lắng nghe, thực hiện. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát hoặc tổ chức trò chơi có nội dung liên quan đến việc sử dụng trang phục |
-HS tham gia |
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp -GV nêu lần lượt các câu hỏi và gọi HS trả lời: 1/ Kể tên những tranh phục mà em có 2/ Theo em, trang phục có tác dụng gì? 3/ Ai chuẩn bị trang phục hằng ngày cho em? -Mời HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. -Tổ chức hoạt động nhóm 4, thực hiện nhiệm vụ: Em hãy vận dụng kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp trong các tranh ở HĐ 1 -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và giải thích ý kiến của mình -Yêu cầu HS biểu thị ý kiến bằng cách giơ thẻ xanh/ đỏ. Mời HS giải thích vì sao em đồng tình hoặc không đồng tình ý kiến của bạn. -Mời HS liên hệ bản thân trong việc sử dụng trang phục hằng ngày. Nhấn mạnh việc các em tự chuẩn bị và sử dụng trang phục. -Nhận xét, nhắc nhở, động viên, khen ngợi Kết luận: Có nhiều loại trang phục như quần, áo , mũ, tất, giày, dép,… Trang phục có tác dụng bảo vệ cơ thể, giữ cho cơ thể tránh được những tác động xấu của thời tiết như nắng, nóng, rét,… làm đẹp cho con người và giúp chúng ta tự tin, thoải mái khi tham gia các hoạt động. Vì vậy, để tự chăm sóc bản thân, các em cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, khí hậu và hoạt động hằng ngày. |
-HS trả lời -HS lắng nghe -HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi -Đại diện trình bày, HS nhận xét -Giơ thẻ học tập biểu thị sự đồng tình hay không đồng tình với các nhóm -HS chia sẻ -HS lắng nghe |
THỰC HÀNH Hoạt động 2: Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, hoạt động hằng ngày -Tổ chức hoạt động nhóm 6 thực hiện nhiệm vụ: Lựa chọn các trang phục được thể hiện trong tranh phù hợp cho từng hoạt động dưới đây: +Đi học ngày nắng nóng +Đi học vào mùa đông +Chơi thể thao +Đi ngủ -Mời đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả lựa chọn trang phục của nhóm. -GV nhận xét kết quả thực hành, lưu ý về việc lựa chọn, sử dụng trang phục phù hợp: +Để lựa chọn và sử dụng trang phục đi học phù hợp với thời tiết, nên chú ý nghe dự báo thời tiết từ tối hôm trước, nhất là những ngày rét của mùa đông. +Khi đi học ngày nắng nóng, chú ý đội mũ để tránh bị say nắng, cảm nắng. +Vào những ngày trời lạnh, sau khi chơi hoặc tham gia các hoạt động, nếu thấy người nóng, ra nhiều mồ hôi có thể tạm thời cởi bớt áo ra ngoài. +Nếu mặc áo dài tay khi trời nóng thì có thể xắn tay áo lên cho mát. |
- HS tham gia thảo luận nhóm 6 -Đại diện nhóm trình bày. Các bạn trong lớp quan sát và nhận xét -HS lắng nghe |
VẬN DỤNG Hoạt động 3: Sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hằng ngày Gv yêu cầu HS về nhà thực hiện các việc sau: -Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã trải nghiệm về việc lựa chọn, sử dụng trang phục -Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn thêm cách sử dụng trang phục phù hợp và nhận xét việc sử dụng trang phục hằng ngày của em -Rèn luyện để hình thành thói quen lựa chọn, sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hằng ngày. Tổng kết: -GV mời một số HS chia sẻ những điều đã học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí giúp các em bảo vệ cơ thể và làm đẹp hình ảnh của bản thân, đồng thời rèn luyện thói quen tự lập, cẩn thận. |
-HS lắng nghe, thực hiện -HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ |
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài sau |
-HS lắng nghe |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.HĐ: Khởi động: Gv treo bảng phụ và chọ 2 đội, mỗi đội 3 em tham gia trò chơi "Tiếp sức" để giải BT2 (một đội làm câu 1 và một đội làm câu 2) |
Chơi TC Tiếp sức HS-GV:Đánh giá – nhận xét |
2.VẬN DỤNG: |
|
BÀI 1: Củng cố đọc, viết, thứ tự các số từ 0 đến 99. 1a. Bảng số từ 0 đến 9 còn thiếu những số nào ? GV theo dõi giúp đỡ HS làm chậm. GV nhận xét – sửa sai nếu cần 1b GV nhắc lại yêu cầu GV hướng dẫn cách tô theo câu hỏi gợi ý dựa vào bảng tô màu vàng những ô có số máy ? BÀI 2 GV nhắc lại yêu cầu Củng cố kĩ năng đọc, viết các số từ 0 đến 99 Gv yêu cầu hs đọc mẫu BÀI 3 Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị. |
HS nêu yêu cầu HS quan sát bảng các số theo thứ tự từ 0 đến 99 rồi tìm các số thích hợp còn thiếu Lớp tự điền số cào ô trống HS nối tiếp nêu các số lớp nhận xét bổ sung HS nêu yêu cầu HS nêu 4,5,6,14,15,16,24,25,26,35 Tương tự hs tự tô vào vở HS nêu yêu cầu Hs đọc các số ở bông hoa và chữ ở các con ong Hs đọc bài mẫu tự nối HS nêu yêu cầu HS quan sát tranh Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi Đại diện trình bày ý kiến – Lớp nhận xét – đồng thanh HS làm vở |
3.. Vận dụng |
|
Trò chơi "Truyền điện" - Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng 5: 15, 25,….. - Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng1: 11, 21…. -Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng4: 14, 24… GV nhận xét chung tiết học |
-HS thực hiện theo yêu cầu. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Khởi động | |
- Cho HS hát | |
Luyện tập | |
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 * BT bắt buộc
Bài 1
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi |
- HS nhận xét bài bạn
- HS thực hiện chọn vần đúng và viết lại a. Chó vện và chó vàng cùng nhau ngoạm khúc xương. b. Tôi ngoắc tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà.
- HS lắng nghe và thực hiện. - tổ chức/ lớp/ vui. |
Vận dụng (3’) | |
4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. |
|
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Đồ dùng, phương tiện DH |
Hoạt động 3. Thảo luận | ||
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SHS. | HS quan sát bài của bạn và trả lời. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân. | Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2. |
Hoạt động 4. Vận dụng | ||
GV phân tích các bước dùng khối cơ bản ghép với nhau để tạo nên một sản phẩm mĩ thuật, sách Mĩ thuật 1, trang 47. | HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu về các bước thực hiện kết hợp khối đơn lẻ để tạo nên một sản phẩm. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Sản phẩm mĩ thuật kết hợp từ khối cơ bản mà GV đã chuẩn bị. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Khởi động | |
- Cho HS hát | |
Luyện tập | |
Bài 3
a. Tâm trạng của voi con khi bị ốm. b. Tâm trạng của voi con khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi Bài 4
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Bài 5
|
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS thực hiện viết câu: a. Thỏ trắng mang cà rốt. b. Gấu đen ngoạm nguyên một nải chuối. c. Vẹt mỏ khoằm nói những lời chúc tốt đẹp.
|
Vận dụng (3’) | |
4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. |
|
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần oac , oăc , oam , oăm. | |
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tim có thể đã được học hoặc chưa được học . Tuy nhiên , do các vần trên là những vần hiếm gặp nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học . - GV nên chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn . Nhóm vần thứ nhất : GV viết những từ ngữ này lên bảng . Nhóm vần thứ hai : . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . |
HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn . + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac , oăc , oam , oăm . + HS nêu những từ ngữ tim được . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươ , oach , oăng . + HS nêu những từ ngữ tìm được |
2. Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen với một người bạn . Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình . | |
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ . - GV hỏi : Người gửi thư là ai ? Người nhận thư là ai ? Người chuyển thư là ai ? - GV có thể giải thích thêm , nếu được huấn luyện , một số giống chim bồ câu có thể đưa thư trong khoảng cách xa . vậy , trước đây người ta có thể cùng chim bồ câu để đưa thư |
HS nói những gì quan sát được ( Nam , chim bồ câu đưa thư ) HS trả lời - HS làm việc nhóm đôi , trao đổi : Trong các từ ngữ đã cho thi những từ ngữ nào đã xuất hiện trong văn bản Tôi là học sinh lớp 1 ? ( đúng với Nam ) ; Những từ ngữ nào không có trong văn bản đỏ ? ( không đúng với Nam ) . Những từ ngữ Nam cần chọn để giới thiệu về mình là những từ ngữ xuất hiện trong văn bản đã học . |
3. Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè | |
. - GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho , từ ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em với một người bạn , VD : Có thể nói Em và Quang rất thân thiết với nhau . Thân thiết là từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè . Có thể nói Em và Quang đã bỏng với nhau , nhưng đá bóng chỉ một hoạt động , một trò chơi , không phải là từ ngữ chỉ tình cảm . Những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè : thân thiết , gần gũi , quý mến , GV lưu ý HS , những từ ngữ này cũng có thể dùng để chỉ tình cảm giữa những người thân trong gia đình , giữa thầy cô và học sinh , ... - GV có thể giải thích để HS hiểu rõ những từ ngữ như quý trọng , gắn bó , ... thường dùng để chỉ tình cảm bạn bè giữa những người bạn lớn tuổi ( gần bỏ : khó tách rời nhau , thưởng có quan hệ trong thời gian lâu ; quý trọng : quỷ và rất coi trọng ) . - GV gọi một số HS trình bày , GV và HS nhận xét |
- HS làm việc nhóm đói để thực hiện nhiệm vụ - HS tìm thêm những từ ngữ khác Có thể dùng để chỉ tình cảm bạn bè , chẳng hạn : yêu quy , quý trọng gắn bó ... |
4. Nói về một người bạn của em | |
GV có thể gợi ý : Bạn ấy tên là gì ? Học lớp mấy ? Ở trường nào ? Bạn ấy thích chơi trò chơi gì ? Em hay chơi trò chơi gi với bạn ấy ? Tình cảm của em đối với bạn ấy thế nào ? ... Lưu ý , HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói , không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý . - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày . - GV nhận xét , khen ngợi một số HS có ý tưởng hay , tình cảm chân thành . |
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ . - Một số HS trình bày trước lớp , nói về một người bạn . Một số HS khác nhận xét , đánh giá . |
5. Giải các ô chữ để biết được tên người bạn của Hà | |
GV nêu nhiệm vụ . - GV hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang . Từ ngữ cần điền vào ô chữ cũng là từ ngữ cần điền vào các câu gợi ý . Trong bài Tôi và các bạn , HS đã được học 5 văn bản . 5 câu gợi ý tương ứng với 5 văn bản đã học . Sau khi điền đủ 5 từ ngữ theo hàng ngang ( 1. giải thưởng , 2. sinh nhật , 3. đôi tai , 4. bạn , 5. học sinh ) , ở hàng dọc ( tô màu ) , HS sẽ nhìn thấy từ thanh . GV yêu cầu HS đọc từ này . Đây là tên người bạn của Hà . GV có thể hỏi thêm : Vậy tên người bạn mới của Hà là gì ? |
HS đọc to câu lệnh . HS điền từ ngữ theo hàng ngang |
6. Củng cố | |
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS . |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học: - CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - GVNX, nhắc nhở, tuyên dương b/ Kế hoạch tuần tới - GV triển khai kế hoạch tuần 21 +Đi học chuyên cần +Thi đua học tốt +Thi đua rèn chữ giữ vở.... |
-HS hát một số bài hát. -Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban. - HS nghe. |
3. Sinh hoạt theo chủ đề “Chia sẻ những cảm xúc em đã trải qua” -GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn những cảm xúc mà em đã trải qua -GV khuyến khích HS chia sẻ trước lớp những cảm xúc mà mình đã thể hiện trong các tình huống hằng ngày -Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để học tập kinh nghiệm của bạn hoặc nhận xét bạn thể hiện cảm xúc đã phù hợp chưa -Khen ngợi HS đã tích cực vận dụng thể hiện cảm xúc phù hợp trong các tình huống của cuộc sống -Tổ chức cho HS học bài hát về nhi đồng |
-HS tham gia -HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhận xét -HS tham gia học hát |
ĐÁNH GIÁ: thể hiện cảm xúc a)Cá nhân tự đánh giá b) Đánh giá theo tổ/ nhóm c) Đánh giá chung của GV |
-HS tự đánh giá -HS đánh giá lẫn nhau -HS theo dõi |
4. Định hướng HTTT - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
-HS lắng nghe |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - G giơ các bó que tính tương ứng với các chục ( 30 , 50 , 20 ) - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính rời . - Trên tay trái cô có mấy chục que tính ? Vậy cô có 2 chục ( GV bắn máy chiếu số 2 vào khung như trong SGK/ 10, vào cột chục ) - Trên tay trái cô có mấy que tính ? - GV tiếp tục bắn MC 4 vào cột đơn vị . - GV : Cô có 2 chục , 4 đơn vị , cô viết được số 24 ( GV bắn số 24 vào cột viết số ) - 24 : đọc là Hai mươi tư ( GV bắn máy chiếu vào cột đọc số ) * GV lấy 3 thẻ 1 chục que tính và 5 que tính rời . - Cô có mấy chục và mấy đơn vị ?- - Có 3 chục và 5 đơn vị , bạn nào có thể viết và đọc số cho cô ? - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là : lăm * GV lấy 7 thẻ 1 chục que tính và 1 que tính rời . - Bạn nào viết và đọc số cho cô ? - GV nhận xét , khen HS - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà hàng đơn vị là 1 , các em không đọc là một mà đọc là mốt : VD : Bảy mươi mốt - Tượng tự với 89 - GV chốt : Khi đọc số có hai chữ số , các em đọc chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số chỉ đơn vị ,giữa hai chữ số phải có chữ mươi . - GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 69 GIẢI LAO 3. Hoạt động * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo luận nhóm 2 tìm số đúng. ? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18. ? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 . - Bài củng cố KT gì ? * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - GV bắn MC đáp án đúng . - Đọc lại các số - Em có nhận xét gì về các số này * Bài 3 : - GV yc HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số trên con chin cánh cụt - G nhận xét , chốt cách đọc số và khen HS . 4. Củng cố - G nhận xét , khen HS . - G nhận xét tiết học . |
- H thi đua quan sát và viết nhanh số tròn chục vào bảng, mỗi lần đúng đươc 1 điểm . - Có 2 chục que tính - Có 4 que tính . - Có 3 chục và 5 đơn vị . - Viết số : 35 Đọc số : Ba mươi lăm - Viết số : 71 Đọc số : Bảy mươi mốt - HS đọc nhóm đôi . - HS đọc 67 : Sáu mươi bảy 31 : Ba mươi mốt 55 : Năm mươi lăm 23 : Hai mươi ba 69 : Sáu mươi chín - HS khác nhận xét . - HS thảo luận nhóm 2 nói các số mình vừa tìm được. - HS nêu các số tìm được theo dãy. + 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị + 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị + 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị + 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị + 69 gồm 6 chục và 9 đơn vị + 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị HS1 : Vì có 1 túi quả 1 chục và 8 quả lẻ HS 2 : Vì số đó gồm 1 chục và 8 đơn vị . - Vì có 2 túi quả 1 chục và 5 quả lẻ . - Củng cố KT : cấu tạo của số . - H nêu yêu cầu : Số - H đọc các số theo thứ tự và tự tìm số còn thiếu . - H trao đổi đáp án với bạn trong nhóm 2 . - H nêu đáp án của mình . a. 10 ,11 ,12 ,13 ,14 , 15 , 16, 17, 18, 19 b. 20 , 21 , 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29 c . 90 , 91 , 92 ,93 ,94 ,95 ,96 , 97 ,98 ,99 - Đây là các số có hai chữ số . - H nêu y/c - H đọc số trong nhóm 2 . - H đọc số theo dãy trước lớp . - H khác nhận xét . |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Khởi động: * Trò chơi : Tìm nhanh số - G chuẩn bị sẵn các biển ghi các số ( 20 , 53 , 99 , 27 ) , chọn 2 đội chơi . Khi GV đọc số nào , HS tìm nhanh số đó và gắn lên bảng theo đội chơi của mình . Đội nào nhanh và đúng được nhiều sẽ giành chiến thắng . - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số đúng . ? Số 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Vì sao ở phần c em lại tìm được số 59. - Bài củng cố KT gì ? * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - Hãy quan sát vào phần phân tích số và điền số vào dấu ? - GV bắn MC đáp án đúng . + Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị . + Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị - Tương tự cố có các số sau : 90 , 18 , 55 . Hãy phân tích các số đó . * Bài 3 : - Thảo luận nhóm 2 tìm hình thích hợp với chim cánh cụt và ô chữ . * Bài 4 : - Đọc các số ? - Trong các số đó a. Tìm các số có 1 chữ số . b. Tìm các số tròn chục . Vậy em có nhận xét gì các số còn lại : 44 , 55 . 3. Củng cố - G nhận xét , khen HS . - G nhận xét tiết học |
- H thi đua chơi . - H nêu yêu cầu : Số ? - HS thảo luận nhóm 2 nói các số mình vừa tìm được . - H nêu các số tìm được theo dãy . a. 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị b. 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị c. 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị d.18 gồm 1 chục và 8 đơn vị e. 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị - Số 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị HS1 : Vì có 5 chục que tính và 9 que tính lẻ - Củng cố KT : cấu tạo của số . - H nêu y/c - H làm bài . - Đại diện nhóm trình bày + Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị . + Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị - H phân tích số - H nêu yc . - H thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày + Hình 1 - 21 - Hai mươi mốt + Hình 2 - 36 - Ba mươi sáu + Hình 3 - 28 - Hai mươi tám + Hình 4 - 15 - mười lăm - H nêu y/c . - H đọc các số. - Các số tròn chục là : 30 , 50 - Các số có 1 chữ số là :1 , 2 , 8 - Đây là các số có hai chữ số giống nhau . |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện - Lớp trưởng điều khiển. Một bạn đọc số sau đó phân tích số rồi chỉ bạn khác làm tương tự. - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số đúng . - GV yc HS đếm lại các số theo thứ tự từ 1 đến 10 , từ 11 đến 20 …. Từ 90 đến 99 * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - Hãy quan sát vào phần cấu tạo và điền số vào dấu ? - GV bắn MC đáp án đúng . GIẢI LAO 3. Trò chơi : Cánh cụt câu cá - Củng cố đọc , viết các số có hai chữ số - GV chia nhóm - GV hướng dẫn luật chơi : Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát . Khi đến lượt người chơi gieo xúc xắc . Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận đươc . - Câu con cá thích hợp với số ô ở đang đứng . - Trò chơi kết thúc khi câu được hết cá . - G tổng kết trò chơi , khen HS 4. Củng cố - G nhận xét , khen HS . - G nhận xét tiết học |
- HS tham gia chơi - H nêu yêu cầu : Số ? - HS thảo luận nhóm 2 nói các số mình vừa tìm được . - H nêu các số tìm được theo dãy . + 63 , 64 , 65 , 66 + 73,74,75,76 + 83, 84,85,86 - H đếm theo dãy . - H nêu y/c - H làm bài . - Đại diện nhóm trình bày + Số 37 gồm 3 chục và 7 đơn vị + Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị + Số 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị + Số 46 gồm 4 chục và 6 đơn vị + Số 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị + Số 91 gồm 9 chục và 1 đơn vị - H thi đua chơi . |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.Ôn và khởi động | |
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh . ( Câu hỏi gợi ý : Tranh có những nhân vật nào ? Những nhân vật này đang làm gi ? ) + GV thống nhất câu trả lời . ( Tranh cỏ gà , ngan , vịt ; Ngan , vịt giúp gà bơi vào bờ . ) + GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn . |
HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . HS quan sát tranh và trao đổi nhóm + Một Số ( 2 - 3 ) HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . |
2. Đọc | |
- GV đọc mẫu toàn VB - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vấn mới . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẫn đó , HS đọc theo đồng thanh . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS như vạch xuất phát , ra hiệu . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc chân lấy đà ; Sau khi trọng tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn ; Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng tình bạn , ) - HS đọc đoạn . + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến đứng dậy , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( vạch xuất phát : đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt đầu thi chạy ; lấy đà : tạo ra cho mình một thể đứng phù hợp để có thể bắt ; trọng tài : người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi , ngã oạch : ở đây ý nói ngã mạnh . ) . - HS và GV đọc toản VB . + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . |
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB : oăng ( hoẵng ) , oac ( xoạc chân ) , oach ( ngã oạch ) . HS đọc HS đọc HS đọc HS đọc HS đọc + HS đọc đoạn theo nhóm HS đọc |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi | |
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a . Đôi bạn trong câu chuyện là ai ? b . Vì sao hoẵng bị ngã c , Khi hoảng ngã , ai đã làm gì ? -. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Đôi bạn trong câu chuyện là nai và hoãng ; b . Hoẵng bị ngã và vấp phải một hòn đá ; c . Khi hoãng ngã , hai với dừng lại , đỡ hoảng đứng dậy . ) |
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về tranh minh hoa và câu trả lời cho từng câu hỏi |
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3 | |
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Khi hoẵng ngã , hai vội dừng lại , để hoâng ding day . ) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở | |
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu |
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Giải thưởng tình bạn | |
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung của từng tranh + Tranh 1 : Nai , hoảng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát củng các con vật khác , trọng tài sư tử cẩm cờ , + Tranh 2 : Nai và hoằng nai đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua . + Tranh 3 : Hoẵng vấp ngã , nai đang giúp hoẵng đứng dậy . + Tranh 4 : Nai và hoằng nhận giải thưởng . Giải thưởng có dòng chữ : Giải thưởng tình bạn . - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý . - GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp . - GV và HS nhận xét . |
- HS đọc nhómlại câu chuyện . - HS quan sát tranh , nói về nội dung của từng tranh HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết | |
- GV đọc to cả hai câu . ( Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : + Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả như loãng , tăng trưởng . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nai và hoẵng về đích cuối cùng / cả hai đều được tặng giải thưởng . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS chú ý HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . HS viết |
8. Chọn văn phù hợp thay cho ô vuông | |
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ . - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . |
- HS làm việc nhóm đôi để tìm những vẫn phù hợp . |
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ để nói theo tranh | |
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . + Tranh 1 : Các bạn nhỏ cùng học với nhau . + Tranh 2 : Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau , + Tranh 3 : Các bạn nhỏ cũng vui chơi với nhau . - Tranh 4 : Các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ . HS và GV nhận xét .. |
HS quan sát tranh . HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý |
10. Củng cố | |
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . |
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiều hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Hỡi chú mèo ngoan" GV tổ chức cho HS hát bài “Hai chú mèo ngoan”. GV đặt câu hỏi: Vì sao mèo đen và mèo vàng trong bài hát lại được cô yêu, bạn quý,mẹ khen? Kết luận: Hai chú mèo trong bài hát rất chăm chỉ học hành, siêng năng làm việc nhà nên được mọi người yêu quý, em cần học tập những thói quen tốt của hai chú mèo này. 2. Khám phá Tìm hiểu sự cần thiết của việc tự giác học tập và những biểu hiện của việc tự giác học tập GV chiếu hình hoặc treo tranh (mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát (đồng thời hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK). GV đặt câu hỏi theo tranh: Em hãy cho biết: + Bạn nào tự giác học tập? Bạn nào chưa tự giác học tập? + Các biểu hiện của việc tự giác học tập. + Vì sao cần tự giác học tập? GV khen ngợi những HS có câu trả đúng, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng. Kết luận:Hai bạn đang luyện viết, được cô giáo khen đã tự giác học tập. Hai bạn đang đùanghịch trong giờ học mặc dù được cô giáo nhắc nhở là chưa tự giác học tập. 3. Luyện tập Hoạt động 1:Xác định bạn tự giác/ bạn chưa tự giác học tập GV giao nhiệm vụ cho các nhóm từ 4 - 6 HS quan sát tranh mục Luyện tập trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác học tập?Vì sao? GV mời đại diện một đến hai nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác quan sát,nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Sau đó, GV hỏi có nhóm nào có cách làm khác không? Đánh giá, khen ngợi hoặc chỉnh sửa ý kiến. + Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 đã tự giác học tập vì ở tranh 2 - Bạn gái luôn tự giác ôn bài đúng giờ; tranh 3 - hai bạn tích cực phát biểu trong giờ học; tranh 4 - bạn gái chủ động đọc trước bài hôm sau; tranh 6 - ba bạn tích cực hoạt động nhóm. Ý thức tự giác học tập của các bạn cần được phát huy và làm theo. + Trong tranh 1 và 5 còn có các bạn chưa tự giác học tập. Tranh 1 - bạn trai ngồi đọc truyện trong giờ học; tranh 6 - bạn gái vẫn ngồi chơi dù đến giờ ôn bài. Ý thức chưa tự giác học tập của các bạn cần được nhắc nhở, điều chỉnh để trở thành người luôn chủ động, tích cực trong học tập. Ngoài ra, GV có thể mở rộng, đặt thêm các câu hỏi liên quan tới ý thức tự giác và chưa tự giác học tập nhằm giúp HS hiểu rõ ý nghĩa của việc tự giác học tập Kết luận: Các em cần chủ động, tích cực trong học tập; không nên học tập một cách đối phó, chỉ học khi có người khác giám sát, nhắc nhở,... để đạt kết quả cao trong học tập. Hoạt động 2:Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã tự giác học tập chưa? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đôi. GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác học tập. 4.Vận dụng Hoạt động 1:Đưa ra lời khuyên cho bạn GV nêu tình huống: Trong giờ học Thể dục, dù được bạn nhắc nhưng Lan vẫn không tham gia, mà ngồi trong lớp đọc truyện. Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn. GV gợi ý: 1/ Lan ơi, cất truyện đi, ra học Thể dục cùng cả lớp nào! 2/ Lan ơi, không nên trốn giờ Thể dục như vậy! GV mời HS trả lời. Các bạn khác nhận xét, góp ý nếu có. Kết luận: Cần tích cực tham gia đầy đủ các giờ học, hoạt động giữa giờ. Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen tự giác học tập GV gợi ý để HS chia sẻ cách rèn luyện thói quen tự giác học tập. GV có thể cho HS đóng vai nhắc nhau tự giác học tập. Kết luận: Các em cần thực hiện thói quen tự giác học tập để đạt kết quả cao tronghọc tập. Thông điệp:GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. |
-HS hát -HS trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS lắng nghe -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.HĐ: Khởi động: Gv treo bảng phụ và chọ 2 đội, mỗi đội 3 em tham gia trò chơi "Tiếp sức" để giải BT2 (một đội làm câu 1 và một đội làm câu 2) |
Chơi TC Tiếp sức HS-GV:Đánh giá – nhận xét |
2.HĐ: Luyện tập |
|
Bài 1. GV cho HS nêu yêu cầu bài -GV hướng dẫn cách giải Củng cố cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị). HS quan sát tranh que tính, nhận biết số chục và số đơn vị rồi tìm các số thích hợp (theo mẫu). -GV lần lượt cho HS nêu kết quả rồi chữa bài, sau đó cho HS đổi vở chấm chéo Bài 2. GV chiếu bài lên màn hình, đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. Củng cố phân tích số (tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị).. -GV hướng dẫn cách giải GV yêu cầu hs trả lời 27 gồm mấy và mấy ? Gv chấm, chữa bài nhận xét Bài 3 GV hướng dẫn mẫu Tương tự HS làm GV theo dõi giúp đỡ hs làm bài chậm -GV nhận xét tuyên dương Bài 4. -GV hướng dẫn gợi ý : vùng chứa các số có một chữ số ta tô màu gì? GV theo dõi giúp đỡ HS làm chậm |
-HS nêu yêu cầu HS đọc lại các câu hoàn chỉnh – đồng thanh HS nhắc lại yêu cầu HS trả lời : 27 gồm 20 và 7 - HS làm vào vở BT -HS đổi vở chấm chéo nhận xét HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm vở Đổi vở chấm bài nhận xét – HS đọc các số vừa nối. HS nêu yêu cầu của bài -Một số HS nêu câu trả lời. -HS thảo luận theo nhóm đôi để nêu cách tô. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét Lớp làm bài vào vở |
3/ | |
3. HĐ. Vận dụng Củng cố bài bằng trò chơi "Rung chuông vàng" Chọn đáp án đúng Câu 1. Số 52 đọc là A. Lăm mươi hai B.Năm mươi hai Câu 2. An có một số bông hoa. An đã cho bạn 4 và còn lại 6 bông hoa. Vậy An có tất cả là: A. 2 bông hoa B. 10 bông hoa GV nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau: Các số có hai chữ số (tt) |
HS thực hiện trò chơi HS nhận xét |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
KHỞI ĐỘNG: 2’ | |
-GV cho HS hát -GV cho HS chơi trò chơi -GV nhận xét |
-HS hát -HS tham gia trò chơi |
LUYỆN TẬP:30’ | |
Bài tập tự chọn Bài 1 Điền vào chỗ trống oac, oăng hay oach - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Đây là con gì? + Tranh vẽ cái gì? + Em thấy gì ở tranh 3?
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, điền vào chỗ trống
Bài 4: Viết một câu phù hợp với tranh GV gợi ý:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, viết lại câu hoàn chỉnh.
|
-HS nêu yêu cầu bài -HS trả lời: con hoẵng -HS trả lời: áo khoác -HS trả lời: thu hoạch -HS làm vở BT HS nêu yêu cầu đề. HS trả lời: khoác HS trả lời: khoảng cuối tháng 11 - HS trả lời: lập kế hoạch - Đại diện HS trình bày HS nhận xét, góp ý HS đọc đề Đáp án: xám, nhau, trượt, lao HS đọc yêu cầu đề HS quan sát tranh HS trả lời: Nam và Hà Nam chia bánh cho bạn Hà cảm thấy rất vui HS thảo luận HS có thể viết: Nam chia bánh cho bạn Hà, Hà cảm thấy rất vui. |
VẬN DỤNG: 3’ | |
4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọclại các từ trong vở BT - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. |
-Hs đọc -HS lắng nghe |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Bài tập Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. (HSHTC) -GV hỏi: Cường, Kiên là gì của nhau?
|
-HS đọc đề -HS trả lời: là đôi bạn thân - HS trả lời: Đầu dòng viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - HS thảo luận theo cặp. Đại diện trình bày: Cường và Kiên là đôi bạn thân. - HS trả lời: cùng nhảy dây Đại diện lên trình bày câu: Cúc và Nhung cùng nhảy dây. .- HS nhận xét HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.Ổn và khởi động | |
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ , - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh . GV có thể đặt một số câu hỏi để gợi ý ( Tranh có những con vật nào ? Các con vật có gì đặc biệt ? ) ( Gợi ý : Vẹt có mỏ khoằm , sóc nâu và khỉ vàng cỏ đuôi dài , voi con có vòi dài , gấu đen có thể ngoan đô thị , thỏ trắng thích ăn cà rốt . ) + GV và HS thống nhất câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Sinh nhật của voi con . ( Gợi ý : Các con vật có những đặc điểm , thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ , quan tâm tới nhau . Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong VB Sinh nhất của voi con ) . |
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ - HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh + Một số ( 2-3 ) HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . |
2. Đọc | |
- GV đọc mẫu toàn VB , GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẩn đỏ - Đọc câu . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Khỉ vàng và sóc nâu / tặng voi / tiết mục " ngọc ngoặc đuôi " ; Vẹt mỏ khoằm thay mặt các bạn nói những lời chúc tốt đẹp . ) - Đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến tốt đẹp , đoạn 2 : phần còn lại ) . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngoạm : cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng , tiết mục : từng phần nhỏ , mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn , ngúc ngoắc : cử động lắc qua , lắc lại ; mỏ khoằm : mỏ hơi cong và quặp vào ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ) ; huơ vòi : giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . - Đọc toàn VB . + GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . |
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chứa vẩn mới trong VB : oanh ( ngoại ) , oắc ( ngoắc ngoắc ) , oăm ( thỏ khoảm ) , uơ ( huơ vòi ) . - HS đọc theo đồng thanh + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vẫn mới nhưng có thể khó đối với HS . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi | |
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a . Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con ? b . Voi con làm gì để cảm ơn các bạn ? c . Sinh nhật của voi con như thế nào ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Đến dự sinh nhật voi con có bạn thỏ , gấu , khỉ , sóc , vẹt ; b . Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn ; c . Sinh nhật của voi rất vui . ) |
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . |
4. Viết vào vở cảu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 | |
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn ) . GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cấu , đặt dấu chấm đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . | HS quan sát viết câu trả lời vào vở |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở | |
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoãn thiện cầu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Vân rất vui vì được đi chơi cùng các bạn . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoãn thiện cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở |
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh | |
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . - HS và GV nhận xét . |
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý HS trình bày kết quả nói theo tranh . |
7. Nghe viết | |
- GV đọc to cả hai câu : Các bạn chúc mừng sinh nhật với con . Nó huơ vòi cảm ơn các bạn . - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : + Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả ( sinh ) . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . |
HS chú ý HS viết + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . |
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chứa vần oăc , oac , uơ , ưa | |
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đóng thanh một số lần |
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và dọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần oăc , oac , uơ , ưa. Nêu những từ ngữ tìm được |
9. Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em | |
- GV gợi ý cho HS ý tưởng ( Vào ngày sinh nhật em muốn bạn chắc em như thế nào ? Em muốn chúc bạn điều gì nhân ngày sinh nhật bạn ? ... ) . - GV cho HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đối . - GV gọi một số HS trình bày kết quả . - GV lưu ý HS về cách nói lời chúc mừng sinh nhật bạn . |
HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đối |
10. Củng cố | |
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS |
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : + voi con , sinh nhật , các bạn , chúc mừng + các bạn , em , chơi cùng , giờ ra chơi , thường - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con./ Giờ ra chơi , em thường chơi cùng các bạn . ) |
HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng . |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Khởi động (3 phút) - Cho cả lớp hát bài “Con chim vành khuyên nhỏ” - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (20 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nêu được tên và đặc điểm nổi bật của một số con vật xung quanh. Ghi được vào phiếu tên các con vật và đanh dấu, ghi thêm các đặc điểm của từng con vật. Nhận biết được sự đa dạng của động vật. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm - Phát phiếu cho các nhóm theo mẫu
- Cho HS quan sát tranh 1 SGK, thảo luận nhóm để nêu được tên và đặc điểm của các con vật. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nêu được tên và những đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình, thấy được sự đa dạng của thế giới động vật và thêm yêu quý các con vật. Cách tiến hành: Cá nhân - Cho HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK tr71, nêu tên và nhận xét về kích thước, đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình. 3. Thực hành (10 phút) Mục tiêu: HS chơi vui vẻ, tự nhiên. Cách tiến hành: Cả lớp Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - GV đưa hình ảnh từng con vật, HS nêu tiếng kêu hoặc đặc điểm nổi bật của con vật đó. - Trò chơi kết thúc khi GV đưa hết các con vật đã chuẩn bị. 4. Đánh giá (1 phút) 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) HS tìm hiểu thêm về các con vật được nuôi ở gia đình và địa phương. |
- Cả lớp hát. - Lắng nghe. - Các nhóm nhận phiếu. - Các nhóm quan sát, thảo luận, ghi tên và đánh dấu các đặc điểm vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - HS quan sát, nêu nhận xét: + Hình 2: Con gà mái màu vàng, nó đang ăn thóc, … + Hình 3: Con trâu màu đen, nó rất to, nó có 4 bốn chân, có đuôi dài và 2 cái sừng, … + Hình 4: Con thỏ màu trắng, nó có đôi tai dài, nó thích ăn cà rốt, … - HS quan sát con vật, nhanh tay giơ để nói tiếng kêu của con vật đó. HS yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. - Lắng nghe. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn con gì?”.GV nêu đặc điểm nổi bật của một số con vật: + Con gì màu đen, có 4 chân, đuôi dài và có 2 sừng? + Con gì màu vàng, gọi người mỗi sáng? + Con gì màu trắng, có đôi tai dài? + Con gì màu vàng, thường gọi bê bê? + Con gì màu xám, 2 mắt trong veo, đêm rình bắt chuột? + Con gì hay ăn, bụng to mắt híp, mồm kêu ụt ịt, nằm thở phì phò? - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (20 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nêu tên và chỉ được các bộ phận của con vật trên các hình. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm - Tổ chức cho HS quan sát hình 1 tr72 SGK, nêu tên và cho biết các bộ phận của con vật đó. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nêu được tên các cơ quan di chuyển của các con vật trong hình và thấy được sự phong phú về hình dạng của các bộ phận bên ngoài ở động vật. Cách tiến hành: Cá nhân - Cho HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 tr71 SGK gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển. - GV nói thêm về cách di chuyển của các con vật này. 3. Thực hành (10 phút) Mục tiêu: HS chơi vui vẻ, hồn nhiên, thể hiện và đoán được tên các con vật. Cách tiến hành: Nhóm 6 Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm: Một bạn nêu tiếng kêu hoặc cách di chuyển của con vật, bạn khác nói tên con vật đó. 4. Đánh giá (1 phút) 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động vật. |
- Cả lớp lắng nghe, sau mỗi câu hỏi sẽ giơ tay trả lời tên con vật. + Con trâu. + Con gà trống. + Con thỏ. + Con bê. + Con mèo. + Con lợn. - Lắng nghe. - Các nhóm quan sát hình, đại diện một số nhóm trả lời: + Con hổ: màu vàng, có vằn đen, 4 chân nó chạy rất nhanh, … + Con hươu sao: Có màu vàng chấm trắng, có cặp sừng trên đầu, … - Các nhóm khác bổ sung thêm về đặc điểm của các con vật đó. - Các nhóm nhận phiếu. - HS quan sát, nêu: + Hình 2: Con ong, nó bay bằng cánh. + Hình 3: Con ếch, nó di chuyển bằng chân. + Hình 4: Con cá, nó di chuyển bằng vây. + Hình 5: Con tôm, nó di chuyển bằng chân. - Các nhóm chơi. - Một vài nhóm chơi trước lớp. HS xác định đúng các bộ phận của các con vật và yêu quý chúng. - Lắng nghe, thực hiện. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”: Kể tên các con vật mà em biết. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (8 phút) Mục tiêu: HS tự tin nêu được lợi ích của các con vật. Cách tiến hành: Cả lớp - Tổ chức cho HS quan sát hình tr74 SGK và cho biết: + Các con vật có những lợi ích gì? - GV chốt: Các con vật nuôi có lợi ích: làm thức ăn, làm cảnh, lấy sức kéo, ... + Ngoài những lợi ích của các con vật như đã thể hiện trong hình, em còn thấy con vật có những lợi ích nào khác? 3. Thực hành (8 phút) Mục tiêu: HS quan sát, xác định được lợi ích của chúng và phân loại được các con vật theo lợiích. Cách tiến hành: Nhóm 6 - GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn có các nhóm con vật: Nhóm làm thức ăn, nhóm lấy sức kéo, nhóm lấy lông, nhóm làm xiếc. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xếp các con vật vào nhóm”. - GV và HS bổ sung. 4. Vận dụng (10 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS giải thích được tác hại của một số con vật và có ý thức phòng tránh. Cách tiến hành: Cá nhân - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK tr75 + Các con vật đó có lợi hay gây hại cho con người? Vì sao? * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS mạnh dạn, tự tin nêu ra lí do vì sao phải ngủ màn. Cách tiến hành: Nhóm 4 - Cho HS quan sát hình 5 SGK tr75, thảo luận nhóm 4. + Em nhìn thấy gì trong hình? Vì sao chúng ta phải ngủ màn? - GV nhắc lại: Khi đi ngủ các em cần ngủ trong màn để phòng tránh một số bệnh truyền nhiễm do các con vật mang đến. 5. Đánh giá (5 phút) * Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: - GV tổ chức cho HS quan sát hình tổng kết cuối bài, nhận xét. - GV chốt: Các con vật có rất nhiều lợi ích như làm thức ăn, lấy sức kéo, ...vì vậy các em phải yêu quý chúng; nhưng một số con vật cũng gây hại cho con người, các em chú ý để phòng tránh những tác hại do các con vật đó gây ra. 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Tìm hiểu về các biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. |
- Một HS kể con cá, sau đó chỉ định bạn kể tiếp, …cứ thế cho đến khi hết giờ chơi. - Lắng nghe. - HS quan sát, một số HS nêu lợi ích của các con vật trong hình: + Con gà, con cá nuôi để lấy thịt. + Ngoài những lợi ích trên, em còn thấy con vật còn cung cấp lông, làm xiếc, … - Các nhóm nhận giấy. - Các nhóm lựa chọn hình, dán vào nhóm con vật phù hợp, sau đó trưng bày sản phẩm; đại diện một số nhóm nêu lợi ích của các con vật theo nhón đã xếp. - HS quan sát hình, một số HS trả lời. + Các con vật: con chuột, con gián, con ruồi, con muỗi gây hại cho con người, chúng mang mầm bệnh và có thể truyền cho con người. - Các nhóm quan sát, thảo luận; đại diện một số nhóm trả lời: + Em thấy bạn nhỏ nằm ngủ trong màn. Vì nếu không ngủ màn sẽ có thể bị muỗi đốt gây một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. - Lắng nghe. HS yêu quý các con vật nuôi trong nhà và có ý thức phòng tránh bệnh tật từ các con vật truyền bệnh. - HS quan sát, nêu nhận xét: bạn nhỏ rất yêu quý con vật nuôi. - Lắng nghe. - Lắng nghe, thực hiện. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát hoặc tổ chức trò chơi có nội dung liên quan đến việc sử dụng trang phục |
-HS tham gia |
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp -GV nêu lần lượt các câu hỏi và gọi HS trả lời: 1/ Kể tên những tranh phục mà em có 2/ Theo em, trang phục có tác dụng gì? 3/ Ai chuẩn bị trang phục hằng ngày cho em? -Mời HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. -Tổ chức hoạt động nhóm 4, thực hiện nhiệm vụ: Em hãy vận dụng kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp trong các tranh ở HĐ 1 -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và giải thích ý kiến của mình -Yêu cầu HS biểu thị ý kiến bằng cách giơ thẻ xanh/ đỏ. Mời HS giải thích vì sao em đồng tình hoặc không đồng tình ý kiến của bạn. -Mời HS liên hệ bản thân trong việc sử dụng trang phục hằng ngày. Nhấn mạnh việc các em tự chuẩn bị và sử dụng trang phục. -Nhận xét, nhắc nhở, động viên, khen ngợi Kết luận: Có nhiều loại trang phục như quần, áo , mũ, tất, giày, dép,… Trang phục có tác dụng bảo vệ cơ thể, giữ cho cơ thể tránh được những tác động xấu của thời tiết như nắng, nóng, rét,… làm đẹp cho con người và giúp chúng ta tự tin, thoải mái khi tham gia các hoạt động. Vì vậy, để tự chăm sóc bản thân, các em cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, khí hậu và hoạt động hằng ngày. |
-HS trả lời -HS lắng nghe -HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi -Đại diện trình bày, HS nhận xét -Giơ thẻ học tập biểu thị sự đồng tình hay không đồng tình với các nhóm -HS chia sẻ -HS lắng nghe |
THỰC HÀNH Hoạt động 2: Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, hoạt động hằng ngày -Tổ chức hoạt động nhóm 6 thực hiện nhiệm vụ: Lựa chọn các trang phục được thể hiện trong tranh phù hợp cho từng hoạt động dưới đây: +Đi học ngày nắng nóng +Đi học vào mùa đông +Chơi thể thao +Đi ngủ -Mời đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả lựa chọn trang phục của nhóm. -GV nhận xét kết quả thực hành, lưu ý về việc lựa chọn, sử dụng trang phục phù hợp: +Để lựa chọn và sử dụng trang phục đi học phù hợp với thời tiết, nên chú ý nghe dự báo thời tiết từ tối hôm trước, nhất là những ngày rét của mùa đông. +Khi đi học ngày nắng nóng, chú ý đội mũ để tránh bị say nắng, cảm nắng. +Vào những ngày trời lạnh, sau khi chơi hoặc tham gia các hoạt động, nếu thấy người nóng, ra nhiều mồ hôi có thể tạm thời cởi bớt áo ra ngoài. +Nếu mặc áo dài tay khi trời nóng thì có thể xắn tay áo lên cho mát. |
- HS tham gia thảo luận nhóm 6 -Đại diện nhóm trình bày. Các bạn trong lớp quan sát và nhận xét -HS lắng nghe |
VẬN DỤNG Hoạt động 3: Sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hằng ngày Gv yêu cầu HS về nhà thực hiện các việc sau: -Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã trải nghiệm về việc lựa chọn, sử dụng trang phục -Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn thêm cách sử dụng trang phục phù hợp và nhận xét việc sử dụng trang phục hằng ngày của em -Rèn luyện để hình thành thói quen lựa chọn, sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hằng ngày. Tổng kết: -GV mời một số HS chia sẻ những điều đã học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí giúp các em bảo vệ cơ thể và làm đẹp hình ảnh của bản thân, đồng thời rèn luyện thói quen tự lập, cẩn thận. |
-HS lắng nghe, thực hiện -HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ |
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài sau |
-HS lắng nghe |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.HĐ: Khởi động: Gv treo bảng phụ và chọ 2 đội, mỗi đội 3 em tham gia trò chơi "Tiếp sức" để giải BT2 (một đội làm câu 1 và một đội làm câu 2) |
Chơi TC Tiếp sức HS-GV:Đánh giá – nhận xét |
2.VẬN DỤNG: |
|
BÀI 1: Củng cố đọc, viết, thứ tự các số từ 0 đến 99. 1a. Bảng số từ 0 đến 9 còn thiếu những số nào ? GV theo dõi giúp đỡ HS làm chậm. GV nhận xét – sửa sai nếu cần 1b GV nhắc lại yêu cầu GV hướng dẫn cách tô theo câu hỏi gợi ý dựa vào bảng tô màu vàng những ô có số máy ? BÀI 2 GV nhắc lại yêu cầu Củng cố kĩ năng đọc, viết các số từ 0 đến 99 Gv yêu cầu hs đọc mẫu BÀI 3 Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị. |
HS nêu yêu cầu HS quan sát bảng các số theo thứ tự từ 0 đến 99 rồi tìm các số thích hợp còn thiếu Lớp tự điền số cào ô trống HS nối tiếp nêu các số lớp nhận xét bổ sung HS nêu yêu cầu HS nêu 4,5,6,14,15,16,24,25,26,35 Tương tự hs tự tô vào vở HS nêu yêu cầu Hs đọc các số ở bông hoa và chữ ở các con ong Hs đọc bài mẫu tự nối HS nêu yêu cầu HS quan sát tranh Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi Đại diện trình bày ý kiến – Lớp nhận xét – đồng thanh HS làm vở |
3.. Vận dụng |
|
Trò chơi "Truyền điện" - Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng 5: 15, 25,….. - Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng1: 11, 21…. -Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng4: 14, 24… GV nhận xét chung tiết học |
-HS thực hiện theo yêu cầu. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Khởi động | |
- Cho HS hát | |
Luyện tập | |
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 * BT bắt buộc
Bài 1
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi |
- HS nhận xét bài bạn
- HS thực hiện chọn vần đúng và viết lại a. Chó vện và chó vàng cùng nhau ngoạm khúc xương. b. Tôi ngoắc tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà.
- HS lắng nghe và thực hiện. - tổ chức/ lớp/ vui. |
Vận dụng (3’) | |
4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. |
|
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Đồ dùng, phương tiện DH |
Hoạt động 3. Thảo luận | ||
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SHS. | HS quan sát bài của bạn và trả lời. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân. | Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2. |
Hoạt động 4. Vận dụng | ||
GV phân tích các bước dùng khối cơ bản ghép với nhau để tạo nên một sản phẩm mĩ thuật, sách Mĩ thuật 1, trang 47. | HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu về các bước thực hiện kết hợp khối đơn lẻ để tạo nên một sản phẩm. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Sản phẩm mĩ thuật kết hợp từ khối cơ bản mà GV đã chuẩn bị. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Khởi động | |
- Cho HS hát | |
Luyện tập | |
Bài 3
a. Tâm trạng của voi con khi bị ốm. b. Tâm trạng của voi con khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi Bài 4
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Bài 5
|
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS thực hiện viết câu: a. Thỏ trắng mang cà rốt. b. Gấu đen ngoạm nguyên một nải chuối. c. Vẹt mỏ khoằm nói những lời chúc tốt đẹp.
|
Vận dụng (3’) | |
4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. |
|
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần oac , oăc , oam , oăm. | |
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tim có thể đã được học hoặc chưa được học . Tuy nhiên , do các vần trên là những vần hiếm gặp nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học . - GV nên chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn . Nhóm vần thứ nhất : GV viết những từ ngữ này lên bảng . Nhóm vần thứ hai : . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . |
HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn . + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac , oăc , oam , oăm . + HS nêu những từ ngữ tim được . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươ , oach , oăng . + HS nêu những từ ngữ tìm được |
2. Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen với một người bạn . Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình . | |
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ . - GV hỏi : Người gửi thư là ai ? Người nhận thư là ai ? Người chuyển thư là ai ? - GV có thể giải thích thêm , nếu được huấn luyện , một số giống chim bồ câu có thể đưa thư trong khoảng cách xa . vậy , trước đây người ta có thể cùng chim bồ câu để đưa thư |
HS nói những gì quan sát được ( Nam , chim bồ câu đưa thư ) HS trả lời - HS làm việc nhóm đôi , trao đổi : Trong các từ ngữ đã cho thi những từ ngữ nào đã xuất hiện trong văn bản Tôi là học sinh lớp 1 ? ( đúng với Nam ) ; Những từ ngữ nào không có trong văn bản đỏ ? ( không đúng với Nam ) . Những từ ngữ Nam cần chọn để giới thiệu về mình là những từ ngữ xuất hiện trong văn bản đã học . |
3. Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè | |
. - GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho , từ ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em với một người bạn , VD : Có thể nói Em và Quang rất thân thiết với nhau . Thân thiết là từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè . Có thể nói Em và Quang đã bỏng với nhau , nhưng đá bóng chỉ một hoạt động , một trò chơi , không phải là từ ngữ chỉ tình cảm . Những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè : thân thiết , gần gũi , quý mến , GV lưu ý HS , những từ ngữ này cũng có thể dùng để chỉ tình cảm giữa những người thân trong gia đình , giữa thầy cô và học sinh , ... - GV có thể giải thích để HS hiểu rõ những từ ngữ như quý trọng , gắn bó , ... thường dùng để chỉ tình cảm bạn bè giữa những người bạn lớn tuổi ( gần bỏ : khó tách rời nhau , thưởng có quan hệ trong thời gian lâu ; quý trọng : quỷ và rất coi trọng ) . - GV gọi một số HS trình bày , GV và HS nhận xét |
- HS làm việc nhóm đói để thực hiện nhiệm vụ - HS tìm thêm những từ ngữ khác Có thể dùng để chỉ tình cảm bạn bè , chẳng hạn : yêu quy , quý trọng gắn bó ... |
4. Nói về một người bạn của em | |
GV có thể gợi ý : Bạn ấy tên là gì ? Học lớp mấy ? Ở trường nào ? Bạn ấy thích chơi trò chơi gì ? Em hay chơi trò chơi gi với bạn ấy ? Tình cảm của em đối với bạn ấy thế nào ? ... Lưu ý , HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói , không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý . - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày . - GV nhận xét , khen ngợi một số HS có ý tưởng hay , tình cảm chân thành . |
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ . - Một số HS trình bày trước lớp , nói về một người bạn . Một số HS khác nhận xét , đánh giá . |
5. Giải các ô chữ để biết được tên người bạn của Hà | |
GV nêu nhiệm vụ . - GV hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang . Từ ngữ cần điền vào ô chữ cũng là từ ngữ cần điền vào các câu gợi ý . Trong bài Tôi và các bạn , HS đã được học 5 văn bản . 5 câu gợi ý tương ứng với 5 văn bản đã học . Sau khi điền đủ 5 từ ngữ theo hàng ngang ( 1. giải thưởng , 2. sinh nhật , 3. đôi tai , 4. bạn , 5. học sinh ) , ở hàng dọc ( tô màu ) , HS sẽ nhìn thấy từ thanh . GV yêu cầu HS đọc từ này . Đây là tên người bạn của Hà . GV có thể hỏi thêm : Vậy tên người bạn mới của Hà là gì ? |
HS đọc to câu lệnh . HS điền từ ngữ theo hàng ngang |
6. Củng cố | |
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS . |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học: - CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - GVNX, nhắc nhở, tuyên dương b/ Kế hoạch tuần tới - GV triển khai kế hoạch tuần 21 +Đi học chuyên cần +Thi đua học tốt +Thi đua rèn chữ giữ vở.... |
-HS hát một số bài hát. -Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban. - HS nghe. |
3. Sinh hoạt theo chủ đề “Chia sẻ những cảm xúc em đã trải qua” -GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn những cảm xúc mà em đã trải qua -GV khuyến khích HS chia sẻ trước lớp những cảm xúc mà mình đã thể hiện trong các tình huống hằng ngày -Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để học tập kinh nghiệm của bạn hoặc nhận xét bạn thể hiện cảm xúc đã phù hợp chưa -Khen ngợi HS đã tích cực vận dụng thể hiện cảm xúc phù hợp trong các tình huống của cuộc sống -Tổ chức cho HS học bài hát về nhi đồng |
-HS tham gia -HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhận xét -HS tham gia học hát |
ĐÁNH GIÁ: thể hiện cảm xúc a)Cá nhân tự đánh giá b) Đánh giá theo tổ/ nhóm c) Đánh giá chung của GV |
-HS tự đánh giá -HS đánh giá lẫn nhau -HS theo dõi |
4. Định hướng HTTT - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
-HS lắng nghe |
Tác giả: Tiểu học Kim An, Đào Thị Như Hoa
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn