HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
ĐIỀU CHỈNH |
A. Khởi động.
- GV tổ chức cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
Tìm thương và số dư của các phép chia sau (HS ước lượng thương): 56:12 và 84:12
- GV chia lớp thành hai đội → Đội nào có đáp án trước và đúng thì thắng.
- GV viết lên góc bảng lớp, HS nói cách ước lượng thương.
56:12 = 4 (dư 8)
84: 12 = 7
- HS quan sát hình ảnh và tìm hiểu nội dung phần Khởi động
- HS nêu phép tính tìm số hộp bánh: 564 : 12
- GV nêu câu hỏi gợi mở: Thực hiện phép tính này thế nào?
- GV hướng dẫn HS dựa vào cách đặt tính và tính của hai phép tính 56 : 12 và 84 : 12, từ đó suy ra cách đặt tính và tính 564:12
- Các nhóm đôi tự đặt tính và tính theo cách hiểu của mình.
- Vài nhóm nêu kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng để đối chiếu cho hoạt động sau (GV không nhận xét đúng/sai)
- GV giới thiệu bài: Để biết được kết quả tính của các nhóm đúng hay sai, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
|
GV tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
|
|
B. Khám phá, hình thành kiến thức mới:
1. Ví dụ 1:
- GV vừa hướng dẫn, vừa viết trên bảng lớp, HS viết bảng con.
- Đặt tính
- Chia cho số có hai chữ số, ta đặt tính giống như các phép chia đã học.
- Tính
- 56 chia 12 được mấy? (được 4)
- Ta viết 4 ở thương
- Tiếp theo ta làm gì? (lấy 4 nhân với 12 rồi lấy 56 trừ tích mới nhân)
- Đây là phép chia cho số có hai chữ số nên có hai lần nhân và trừ như sau:
- 4 nhân 2 bằng 8, 16 trừ 8 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
- 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5,5 trừ 5 bằng 0, viết 0.
- Vậy 56 : 12 = 4 (dư 8)
- GV chỉ vào phép tính đã hoàn thiện, HS nói lại cách tính.
- HS nói cách đặt tính và tính, nói tới đâu GV viết bảng lớp, HS viết bảng con tới đó (chỉ viết phép tính).
Đặt tính – Chia (bắt chữ số, ước lượng thương, thử) – Nhân – Trừ (từng chữ số) – Hạ
- Các nhóm thảo luận, thực hiện phép chia trên bảng con.
- Vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Lưu ý khi sửa bài: HS nói cách đặt tính và tính, nói tới đâu GV viết bảng lớp, HS viết bảng con tới đó (chỉ viết phép tính).
- Đặt tính: viết số bị chia bên trái – số chia bên phải, kẻ các vạch dọc và ngang.
- Tính (từ trái sang phải)
- 56 chia 12 được 4, viết 4;
- 4 nhân 2 bằng 8; 16 trừ 8 bằng 8, viết 8 nhớ 1;
- 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 0, viết 0.
- Hạ 4, được 84; 84 chia 12 được 7, viết 7;
- 7 nhân 2 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0, viết 0, nhớ 1
- 7 nhân 1 bằng 7, thêm 1 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0, viết 0
- 564 :12 = 47
- GV hướng dẫn HS thử lại (47 × 12 =564).
- GV cho HS đối chiếu với kết quả mình đã tính được ở phần Khởi động để rút kinh nghiệm, qua đó khắc sâu kiến thức.
2. Ví dụ 2:
- HS (nhóm đôi) nhận biết nhiệm vụ rồi thảo luận
→ Thực hiện theo quy trình→ Thực hiện cá nhân (bảng con).
- Vài nhóm trình bày → Cả lớp làm lại (bảng con) theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn HS thử lại:
258 × 57 + 15 = 14 721
- GV nêu câu hỏi để HS khắc sâu kiến thức: Ở bài đặt tính rồi tính với phép chia cho số có hai chữ số, cần lưu ý điều gì?
- HS trả lời, vài em nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại: Đặt tính – Chia (bắt chữ số, nhẩm thương, thử ) – Nhân – Trừ (từng chữ số ) – Hạ.
- Vài em nêu lại. |
- Học sinh thực hiện được các phép tính và thông qua đó nắm được cách chia cho số có hai chữ số.
|
|
C. Thực hành, luyện tập:
1. Thực hành:
Bài 1:
- GV tổ chức cho HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi.
- Vài nhóm lên bảng sửa bài, nhóm khác nhận xét.
- GV lưu ý luôn nhận xét, chỉnh sửa việc đặt tính và tính, thao tác ước lượng thương.
Bài 2 và Bài 3:
- GV tổ chức lớp thành các nhóm bốn, vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép để tổ chức cho HS thực hành.
- HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm bốn.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- GV lưu ý luôn nhận xét, chỉnh sửa việc đặt tính và tính, thao tác nhẩm thương.
Bài 4:
- GV giúp HS nhận biết yêu cầu
- GV hướng dẫn mẫu và lưu ý
a) Thương có chữ số 0 ở hàng chục.
b) Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- GV tổ chức cho HS làm bảng con (mỗi lượt 1 câu).
- Vài em trình bày, em khác nhận xét.
- GV nhận xét – HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm bốn.
Luyện tập
Bài 1:
- Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết:
Yêu cầu của bài: Số?
- GV nêu câu hỏi dẫn dắt – HS trả lời.
Tìm thế nào? (Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư.)
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy.
- GV lưu ý HS thử lại để kiểm tra kết quả.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài, nhận biết: Yêu cầu của bài: Tính giá trị của các biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- Các nhóm sửa bài, nhóm khác nhận xét.
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.
- GV lưu ý HS thử lại để kiểm tra kết quả.
Bài 3:
- GV tổ chức cho nhóm hai HS tìm hiểu, nhận biết yêu cầu của bài.
- HS thảo luận tìm cách thực hiện
- GV gọi HS nhắc lại các quy tắc tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
- GV nêu câu hỏi dẫn dắt – HS trả lời
Nếu quên quy tắc, ta làm gì?
→ Viết phép tính đơn giản, dùng suy luận tương tự.
- GV yêu HS thực hiện cá nhân vào bảng con, chia sẻ nhóm đôi.
- Vài HS lên bảng sửa bài, em khác nhận xét.
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy.
Ví dụ: .?. × 45 = 2 025
Dựa vào quy tắc tìm thừa số.
Bài 4:
- GV giúp HS xác định yêu cầu của bài: Chọn ý trả lời đúng.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân bằng cách xoay bông hoa hoặc đưa bảng con.
- GV khuyến khích HS giải thích tại sao chọn đáp án đó.
- GV giúp HS nhận biết sai lầm của mình.
- Khuyến khích HS trình bày các bước chia và ước lượng thương.
|
- HS thực hành được ước lượng thương và chia cho số có hai chữ số.
- HS vận dụng được kiến thức đã học để tìm thương và số dư, điền đúng số theo yêu cầu đề bài.
- HS vận dụng được kiến thức đã học để tính giá trị biểu thức.
- HS vận dụng được kiến thức đã học để tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia.
- HS vận dụng được kiến thức đã học để tính giá trị biểu thức, chọn được đáp án đúng.
|
|
D. Vận dụng, trải nghiệm
Bài 5:
- GV yêu cầu HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định các việc cần làm: Tính chu vi khu vườn đó.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- 2 hoặc 3 nhóm thi đua giải bài toán, nhóm khác cổ vũ, nhận xét.
- GV nhận xét.
- Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày bài giải (có giải thích cách làm: tìm chiều dài khu vườn hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng khu vườn).
Ví dụ: Dựa vào quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
Chiều dài × Chiều rộng = Diện tích
→ Chiều dài × 45 = 4 050
→ Chiều dài = 4 050 : 45 = 90
→ Chiều dài khu vườn là: 90 m.
Bài 6:
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài:
+ Đọc kĩ đề bài.
+ Xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán.
- GV yêu cầu nhóm đôi thảo luận, tìm cách giải quyết.
+ Muốn biết cửa hàng đã nhập về tất cả bao nhiêu vỉ trứng, phải biết tổng số trứng và số trứng trong 1 vỉ
+ Muốn biết tổng số trứng, phải biết nhập về bao nhiêu trứng gà và bao nhiêu trứng vịt.
- HS làm bài cá nhân và chia sẻ trong nhóm.
- Vài em lên bảng sửa bài, em khác nhận xét.
GV nhận xét.
Bài giải
8 190 + 6000 = 14 190
Cửa hàng đó đã nhập về tất cả 14 190 quả trứng gà và trứng vịt.
14190: 30 =473
Cửa hàng đó đã nhập về tất cả 473 vỉ trứng.
- Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao chọn cách giải đó.
- Lưu ý: bài này có nhiều cách giải, HS có thể chọn cách giải tuỳ ý, nếu hợp lí và ra kết quả đúng thì công nhận → GV gợi ý cho HS nhận xét cách nào nhanh → Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
|
- HS vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết bài toán thực tế.
- HS vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết bài toán thực tế.
|
|
Vui học:
- HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu: Số?
- GV yêu cầu các nhóm đôi làm việc để tìm kết quả.
- Vài nhóm nêu đáp án, nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Sửa bài, khuyến khích HS thao tác trên hình vẽ để đếm số khoảng cách
34 × 5= 170
Đoạn đường dài 170 m.
→ GV giới thiệu bài toán trồng cây qua hình ảnh cụ thể:
Chiều dài đoạn đường = Khoảng cách giữa hai cây × Số khoảng cách
→Số khoảng cách = Chiều dài đoạn đường : Khoảng cách giữa hai cây
→ Số cây tính bằng cách nào?
→ Dựa vào hình vẽ:
Trồng cây ở cả hai đầu đường thì: Số cây = Số khoảng cách + 1 |
- HS vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế.
|
|
Thử thách:
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu: Số?
- GV yêu cầu các nhóm đôi làm việc để tìm kết quả.
- Vài nhóm nêu đáp án, nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Sửa bài, khuyến khích HS nói cách tính
→ Trồng cây ở cả hai đầu đường thì:
số cây = số khoảng cách +1
(646:34) + 1 = 20
Có 20 cột đèn trên đoạn đường đó. |
- HS vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế.
|
|
Hoạt động thực tế:
- GV hướng dẫn HS và dặn dò HS cùng người thân thực hiện:
“Đếm số cây trồng trên một đoạn đường đến trường. Ước lượng khoảng cách giữa hai cây liền nhau và tính độ dài đoạn đường đó.” |
|
|